e) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe2+ > Cu2+. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Cho phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O Nếu tỉ lệ số mol giữa NO và NO2 là 1 : 2 thì hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình hoá học là A. 48 B. 38 C. 30 D. 66
Giải thích: Cấu trúc phân tử của Saccarozo quyết định đến các tính chất hóa học của hợp chất này. Cụ thể là không có nhóm chức andehit (-CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo mà Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit. Câu 4
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. Câu 59: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được dung dịch X chứa 2 chất tan và còn lại phần rắn không tan.
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học 17/05/2022 2 Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với A. [Ag (NH3)2]OH B. Cu (OH)2 C. H2 (Ni, t0) D. dung dịch Br2 Xem lời giải Câu hỏi trong đề: Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải Bắt Đầu Thi Thử Giải bởi Vietjack Chọn C Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
Saccarozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo kết tủa Ag. B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. C. Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
tơ lapsan thuộc loại tơ. Polieste. chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với cu (oh)2 với điều kiện thường là. glucozo và fructozơ và axit fomic. trong các chất sau chất nào là axetilen. C2H2. chất nào sau đây là ancol bậc 2. (CH3)2CHOH. Trước
Đáp án A. Dung dịch Br2 có màu nâu đỏ, khi sục SO2 vào dung dịch nước Br2 thì dd brom mất màu do xảy ra phản ứng. Phương trình hóa học: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. (dd màu nâu đỏ) (dd không màu) Câu 2. Nhóm chất khí đều có khả năng làm mất mầu nước Br2 là. A. etilen, axetilen
eMOT. Câu hỏi Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với A. [AgNH32]OH. B. CuOH2. C. H2 Ni, to . D. dung dịch Br2. Chọn những câu đúng trong các câu sau 1 Xenlulozơ không phản ứng với CuOH2 nhưng tan được trong dung dịch [CuNH34]OH2. 2 Glucozơ được gọi là đường mía. 3 Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. 4 Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. 5 Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. 6 Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. 7 Tinh b...Đọc tiếp Xem chi tiết Chọn những câu đúng trong các câu sau 1 Xenlulozơ không phản ứng với CuOH2 nhưng tan được trong dung dịch [CuNH34]OH2. 2 Glucozơ được gọi là đường mía. 3 Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. 4 Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. 5 Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. 6 Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. 7 Tinh b...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các thí nghiệm sau 1 Saccarozơ + CuOH2; 2 Fructozơ + H2 xt Ni, to; 3 Fructozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3; 4 Glucozơ+ dung dịch AgNO3 trong NH3; 5 Saccarozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3. Có bao nhiêu thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra A. 5 B. 3 C. 2 D. 4Đọc tiếp Xem chi tiết Các phát biểu sau a Glucozơ phản ứng với H2 to, Ni cho sản phẩm là sobitol. b Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. c Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. d Trong dung dich, glucozơ và fructozơ đều hòa tan CuOH2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. e Fructozơ là hợp chất đa chức. d Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2 D. tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 to, Ni đều cho sản phẩm là sobitol. b Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. c Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. d Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan CuOH2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. e Fructozơ là hợp chất đa chức. f Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là A....Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 to, Ni đều cho sản phẩm là sobitol. b Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. c Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. d Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan CuOH2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. e Fructozơ là hợp chất đa chức. f Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là A....Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các thí nghiệm sau 1 Saccarozơ + CuOH2 2 Fructozơ + H2 Ni, tº 3 Fructozơ + AgNO3/NH3 dư tº 4 Glucozơ + H2 Ni, tº 5 Saccarozơ + AgNO3/NH3 dư 6 Glucozơ + CuOH2 Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phản ứng sau 1 glucozo + Br2 + H2O 2 Fructozo + H2+ xt, Ni, t0 3 Fructozo + dung dịch AgNO3/NH3 4 glucozo+ dung dịch AgNO3/NH3 5 Fructozo+ Br2 + H2O 6 Dung dịch saccarozo + CuOH2 Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau về khả năng phản ứng của các chất a CuOH2 tan được trong dung dịch saccarozơ. b Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng. c Metylmetacrylat tác dụng với nước brom. d Tristearin cho phản ứng cộng với H2 có xúc tác Ni, đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Thực hiện các thí nghiệm sau a Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH. b Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH. c Cho glixerol tác dụng với Na kim loại. d Cho dung dịch glucozơ tác dụng với CuOH2 ở nhiệt độ thường. e Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. f Sục khí hiđro vào triolein đun nóng xúc tác Ni. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5Đọc tiếp Xem chi tiết
Đáp án C Giải ● C6H12O6 + Ag+12O \\xrightarrow[AgNO_{3}/NH_{3}]{t^o} \ C6H12O7 + 2Ag0 [AgNH3]OH thể hiện tính oxh \\Rightarrow\ C6H12O6 thể hiện tính khử. ● 2C6H12O6 + CuOH2 \\xrightarrow[]{t^o} \ C6H11O62Cu + 2H2O C6H12O6 không thể hiện tính oxh hay khử. ● C6H12O6 + H02 \\xrightarrow[]{Ni, t^o} \ C6H14O6 H2 thể hiện tính khử 0 lên +1 \\Rightarrow\ C6H12O6 thể hiện tính oxh. ● C6H12O6 + Br02 \\xrightarrow[]{t^o} \ C6H12O6Br2 Br2 thể hiện tính oxh 0 về -1 \\Rightarrow\ C6H12O6 thể hiện tính khử. Đáp án C.
Cập nhật ngày 11-11-2022Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng LongGlucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng vớiChủ đề liên quanCacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức củaChất nào sau đây được dùng làm tơ sợi?Phương trình 6nCO2 + 5nH2O C6H10O5n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sauLoại đường nào sau đây có trong máu động vật?Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 vàTinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứngĐường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?Phát biểu nào sau đây là sai?ASaccarozơ có nhiều trong củ cải đường, mía, hoa thốt nốtBThành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là và tinh bột có phân tử khối bằng bột là lương thực của con glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tửPhát biểu nào sau đây là đúng?ASaccarozơ làm mất màu nước Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánhCAmilopectin có cấu trúc mạch phân Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơtrinitrat làY là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không nhánh. Tên gọi của Y làX là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65oC trở lên, chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt làChất X có nhiều trong mật ong, không làm mất màu dung dịch nước brom. X tác dụng với H2 xúc tác Ni/t0, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt làBfructozơ và ancol sơ đồ chuyển hóa sau Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và chất Y lần lượt làBglucozơ, anđehit etylic, anđehit axetic. Cho các chất sau glucozơ, saccarozơ, sobitol và tinh bột. Số chất trong dãy phản ứng được với CuOH2 ở nhiệt độ thường?Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất Y, Z lần lượt làDsaccarozơ và amoni hành thí nghiệm theo các bước sauBước 1 Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm 2 Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết 3 Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc biểu nào sau đây sai?ASau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 phản ứng tráng bạc theo các bước sau- Bước 1 Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm Bước 2 Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan Bước 3 Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống Bước 4 Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài các nhận định sau1 Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac AgNH32]OH.2 Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.3 Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.4 Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.5 Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm nhận định đúng làThủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc hiệu suất 100%, thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
glucozo có tính oxi hóa khi phản ứng với