Giải Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế. Bài tập 1 trang 83 SBT Địa lí 10: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng. Câu 5: Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, người ta dùng chỉ số
Bài 4. Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội. Trắc nghiệm Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế- xã hội có đáp án; Chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức. Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin. Trắc nghiệm Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin có đáp án
Trắc nghiệm công chức Trắc nghiệm bằng lái. TÀI LIỆU. Bài học Online Giải Bài tập SGK Soạn văn Văn mẫu Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu Hướng dẫn Thủ thuật. Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai chính
A s = 28,65% B s = 28,75% C s = 28,95% D s = 28,85% Biên soạn: ThS Huỳnh Thiên Phú 7/ Trắc nghiệm Kinh tế phát triển HUFI Exam CHƯƠNG 2: CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ A PHẦN LÝ THUYẾT: Câu 1: trình thay đổi theo hướng hoàn thiện mặt kinh tế bao gồm: kinh tế, xã hội, môi trường thể
Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời
Nội dung Trắc nghiệm môn Kinh Tế Phát Triển Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Trắc nghiệm môn Kinh Tế Phát Triển để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
câu hỏi 2: theo các anh để phát tri ển kinh tế 12 phát triển kinh tế nâng cao thu nhập đầu người (s) phát tri ển kinh tế m ột q trình tăng tiến mặt kinh tế thời kì định bao gồm tăng thêm vè quy mơ sản lượng tiến cấu kinh. .. trước 10%, kinh tế có tăng trưởng (s) tăng trưởng gia tăng quy mơ sản lượng, sản lượng sản xuất nhau, có giá khác phát …
S3E0. Câu hỏi ôn tập Kinh tế học phát triển có đáp xin giới thiệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học phát triển – Phần 3 gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế học phát triển có đáp án đi kèm. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn sinh viên ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi hết học phần hiệu quả Câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế học phát triển - Phần 3Câu 1. Nước nào sau đây được xem là các nước công nghiệp mới NICsA. Hàn Tất cả các câu 2. Nước nào sau đây không thuộc các quốc gia đang phát triển có thu nhập trung bình?A. BrazilB. Thái LanC. PakistanD. Tất cả các nước trênCâu 3. Nước nào sau đây thuộc các quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp?A. BrazilB. Thái LanC. Thổ Nhĩ KìD. Trung QuốcCâu 4. Một trong những thành phần của chỉ số phát triển con người HDI làA. Phần trăm dân số tốt nghiệp cấp Lượng tiêu dùng protein hàng Tiểu thọ kì vọng lúc Tất cả các câu 5. Loại đo lường nào sử dụng một rổ giá quốc tế của hàng hóa dịch vụ được sản xuất?A. Các mức thu nhập theo ngang bằng sức GNP khử nhân tố lạm phátC. Tỷ giá hối đoái tính bằng đồng USDD. Tất cả các yếu tố 6. Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ vệ sinh cơ bản?A. 20 triệu ngườiB. 200 triệu ngườiC. 500 triệu ngườiD. 2 tỷ 7. Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y tế cơ bản?A. 20 triệu ngườiB. 200 triệu ngườiC. 500 triệu ngườiD. 2 tỷ ngườiCâu 8. Có khoảng bao nhiêu trẻ em suy dinh dưỡng malnourished dưới 5 tuổi ở các quốc gia đang phát triển?A. 20 triệu ngườiB. 200 triệu ngườiC. 500 triệu ngườiD. 1 tỷ ngườiCâu 9. Giả định về mô hình hai khu vực của Lewis bao gồmA. Dư thừa lao động ở nông thônB. Toàn dụng nhân công trong khu vực thành thị hiện đạiC. Mức lương thực tế khu vực thành thị không đổiD. Tất cả các câu trênCâu 10. Mô hình mẫu sai false paradigm model cho rằng nguyên nhân của sự kém phát triển ở các quốc gia thế giới thứ 3 làA. Sự quan tâm trợ giá không phù Sự cố vấn không phù hợp từ các chuyên gia kinh tế đến từ các quốc gia phát Mức tiết kiệm và đầu tư Tất cả các câu 11. Điều nào sau đây là phê phán của lý thuyết tân cổ điển cải cách neoclassical counter-revolutionA. Các thị trường không cạnh tranh ở các nước LDCsB. Sự can thiệp quá nhiều của chính phủ các nước LDCsC. Các nước phát triển kém không phải vì các nước giàu hoặc các định chế quốc tế kiểm soát họD. Tất cả các câu trênCâu 12. Mô hình nào sau đây theo lý thuyết quan hệ phụ thuộc quốc tế international dependence không nhấn mạnh đến sự cần thiết phải cải cách căn bản về kinh tế, chính trị và thể chế trên bình diện quốc gia và quốc tế, nhất là sự bất bình đẳng trong quyền lực thế giới?A. Mô hình mẫu sai false paradigm modelB. Mô hình tân cổ điển cải cách neoclassical counter-revolutionC. Mô hình phát triển đối ngẫu dualistic development modelD. Mô hình phụ thuộc tân thuộc địa neocolonial dependence modelCâu 13. Mô hình tân cổ điển cải cách ủng hộA. Khuyến khích thương mại tự Tư nhân hóa xí nghiệp quốc Loại trừ các quy định phức Tất cả các câu 14. Các hàng hóa và dịch vụ cần thiết cho nhu cầu sống tối thiểu được xem làA. Nhu cầu cơ Nghèo tuyết Chuẩn nghèo quốc Ý nghĩa của sự phát 15. Các giả định ngầm từ đó suy ra các lý thuyết được hiểu làA. Thế giới quan paradigm.B. Các sai Các sự thật được cách Kinh tế học chuẩn 16. Điều nào dưới đây bị chỉ trích nhiều nhất đối với sự kém phát triển ở mô hình tân cổ điển cải cách?A. Các chính sách sai lầm của chính phủB. Sự cứng nhắc tương đối trong văn hóa truyền thốngC. Hệ lụy của chế độ thực dânD. Tất cả các đều trên bằng nhauCâu 17. Điểm đặc trưng nào mà các học giả về mô hình cấu trúc kinh tế gợi ý cho hầu hết các quốc gia trong quá trình phát triển?A. Dịch chuyển nông nghiệp dần sang công nghiệp và dịch vụB. Dịch chuyển sang tiêu dùng phi lương thực và đầu tưC. Tăng dần tỷ trọng ngoại thương trong GNPD. Tất cả các câu trênCâu 18. Trong mô hình tăng trưởng nội sinh endogenous growth models, ngược lại với các mô hình tân cổ điển ban đầu, có sự nhấn mạnh hơn vàoA. Vốn nhân lực human capital.B. Các ngoại tác externalities.C. Gia tăng lợi nhuận theo quy mô returns to scale.D. Tất cả các câu 19. Một trường hợp mà chính phủ can thiệp intervention vào nền kinh tế sẽ tác động xấu đến sản lượng đầu ra được xem làA. Tân cổ Xã hội chủ nghĩa hoặc kinh tế tập trung central planning.C. Sai lầm của chính phủ government failure.D. Tất cả các câu 20. Giả định của mô hình tăng trưởng Harrod-Domar làA. Tỉ lệ gia tăng vốn trên sản lượng đầu ra ICOR được cho bởi k=K/ Sự tăng trưởng chủ yếu bắt nguồn từ sự tích lũy Sự tăng trưởng có thể được duy trì khi năng suất khu vực nông nghiệp tăng Tất cả các câu 21. Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát Độ rủi ro trong đầu Vốn vay của nước Chính sách của nhà Quy mô 22. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển là chọn phương án đúng nhấtA. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ tiết kiệm, độ rủi ro trong đầu tư, hiệu quả đầu Quy mô GDP, chính sách của nhà nước, vốn vay của nước Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân Tất cả các phương án đều đúngCâu 23. Chọn phương án không phải là ưu điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.A. Bảo vệ môi trường sinh Không làm tăng nợ nước Tăng cường khả năng quản lý và công Giúp các nước đang phát triển giải quyết khó khăn về 24. Ở các nước đang phát triển, các nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu đầu tư vào công nghiệp, xây dựng và dịch vụ vìA. Chính phủ khuyến Các lĩnh vực này có khả năng phát triển Hiệu quả đầu tư Nhu cầu đầu tư 25. Chọn phương án không phải là nhược điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.A. Ngăn cản sự phát triển quan hệ ngược xuôi trong nền kinh Làm tăng nợ nước Lấn át các doanh nghiệp trong Làm cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi 26. Các nhà doanh nghiệp đóng góp vào quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế của đất nước nhờ chọn phương án đúng nhấtA. Tạo việc làm cho người lao Nâng cao khả năng cạnh tranh, đẩy mạnh hội Quyết định sự thành bại của doanh Tác động đến chính sách của chính 27. Ở các nước đang phát triển, sức khoẻ thể lực người lao động thấp kém không phải doA. Việc làm không thường Dinh dưỡng không được đảm Y tế chậm phát Môi trường ô 28. Chọn phương án không phải là lý do mà các nước đang phát triển phải tăng tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm qua chế biến, giảm tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm Hạn chế bất lợi trong quan hệ kinh tế quốc tếB. Nâng cao thu nhậpC. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tếD. Bảo vệ tài nguyênCâu 29. Chọn phương án không phải là mục tiêu can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế thị trườngA. Hiệu quảB. Ổn địnhC. Công bằngD. Văn minhCâu 30. Kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân mang tính chất định hướng vìA. Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế, phải trả lời 3 câu hỏi lớn của nền kinh Doanh nghiệp và nhà nước đạt được sự đồng Doanh nghiệp không chấp nhận sự can thiệp trực tiếp của nhà nướcD. Nhà nước không muốn can thiệp trực tiếp vào hoạt động của doanh 31. Chọn phương án không thuộc quy trình lập và thực hiện kế Xác định các mục tiêu chủ yếu về định Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hộiC. Xác định các tiềm năng; các các định hướng chủ yếuD. Xây dựng hệ thống các chính sách và đòn bẩy kinh tếCâu 32. Chọn phương án thể hiện kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân là công cụ thúc đẩy tăng trưởng kinh Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của dân Phân bổ, sử dụng các nguồn lực có hiệu quảC. Ổn định kinh tế vĩ Thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hộiCâu 33. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là nguồn vốn của chọn phương án đúngA. Tư Các tổ chức quốc Nhà Tất cả các phương án đều đúngCâu 34. Nguồn vốn trong nước giữ vai trò quyết định đối với quá trình phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển vì đây làA. Nguồn vốn mang tính lâu Nhân tố bên Nguồn vốn có hiệu quả cao hơn nguồn vốn nước Nguồn vốn lớn 35. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn nhà nước ở các nước đang phát triểnA. Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, đầu tư trực tiếp nước ngoài, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân Tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân hàng, mức độ hội nhập quốc Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, chính sách thu chi ngân sách, bộ máy thu, hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế nhà Tất cả các phương án đều đúngCâu 36. Tìm phương án không phải đặc điểm khu vực thành thị không chính Thu nhập, việc làm của người lao động không ổn Lượng việc làm Người lao động không được đảm bảo về an sinh xã Mức tiền lương 37. Cầu về sản phẩm thô tăng chậm vìA. Sản phẩm thô không có nhiềuB. Người tiêu dùng không thích sản phẩm thôC. Sản xuất sản phẩm thô gặp nhiều khó khănD. Sản phẩm thô là những hàng hoá thiết 38. Chọn phương án không thuộc về bản chất của kế hoạch hoá nền kinh tế quốc Duy trì những cân đối lớn trong nền kinh tếB. Xác định các tiềm năng, các quan điểm và định hướng phát triểnC. Phát huy sức mạnh của các quy luật thị trườngD. Xây dựng các chỉ tiêu định lượngCâu 39. Phát triển bền vững làA. Khát triển nhanh; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; giữ vững độc lập, tự Phát triển nhanh, ổn định; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; củng cố quốc phòng – an Phát triển nhanh, ổn định; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc Bền vững về kinh tế, xã hội và môi 40. Mô hình tăng trưởng tuyến tính nghiên cứu quá trình tăng trưởng kinh tế bằng cách chia quá trình đó thànhA. 5 giai Kinh tế tự nhiên và kinh tế thị Kinh tế tự nhiên, kinh tế thị trường và kinh tế tri 5 phương thức sản 41. Vai trò của thị trường vốnA. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, hộ gia đình tiếp cận các nguồn Hạn chế rủi ro khi cho Tạo điều kiện cho người nghèo vay vốn với lãi suất Mở rộng quy mô huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng 42. Thị trường vốn là thị trườngA. Chứng Các loại tiền Ngoại Các công cụ nợ có thời hạn thanh toán từ 1 năm trở 43. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA là của cácA. Công ty liên Công ty xuyên quốc Chính phủ và các định chế kinh tế quốc Tổ chức phi chính 44. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư thấp vìA. Rủi ro đầu tư Nhu cầu đầu tư Hiệu quả đầu tư Thu nhập của dân cư 45. Các nước đang phát triển xây dựng, phát triển thị trường vốn nhằmA. Huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng Hội nhập khu vực và thế Thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ Xây dựng đồng bộ nền kinh tế thị 46. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ thất nghiệp rất cao vìA. Dân số tăng nhanh; doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn, ít lao Học vấn, tay nghề của người lao động Dân số tăng nhanh; khả năng tạo việc làm Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và của nền kinh tế rất 47. Biện pháp cần được sử dụng để hạn chế việc di chuyển lao động từ nông thôn ra thành phốA. Hành Kinh Pháp Kết hợp các biện 48. Vai trò của lao động với tăng trưởng kinh tếA. Là chủ thể, quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực Thay thế các nguồn lực Sáng tạo ra của cải vật Cả ba phương án đều 49. Các nước đang phát triển phải coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ, cán bộ công chức nhà nước vì họ quyết địnhA. Chất lượng và hiệu quả các hoạt động kinh Hiệu quả hoạt động của các doanh Chất lượng hoạch định chính sách và việc thực thi chính Cả ba phương án đều 50. Địa tô tuyệt đối có xu hướng tăng lên vìA. Cung tài nguyên ổn định; cầu tài nguyên có xu hướng Cung tài nguyên có xu hướng giảm; cầu tài nguyên có xu hướng Đầu Cầu tài nguyên có xu hướng tăng nhanh hơn mức tăng của cung tài Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế học phát triển - Phần 3CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1DCâu 26CCâu 2CCâu 27ACâu 3DCâu 28CCâu 4CCâu 29DCâu 5ACâu 30ACâu 6DCâu 31BCâu 7DCâu 32BCâu 8BCâu 33ACâu 9DCâu 34BCâu 10BCâu 35CCâu 11DCâu 36BCâu 12BCâu 37DCâu 13DCâu 38CCâu 14ACâu 39DCâu 15ACâu 40ACâu 16ACâu 41DCâu 17DCâu 42DCâu 18DCâu 43CCâu 19CCâu 44DCâu 20BCâu 45ACâu 21BCâu 46CCâu 22ACâu 47BCâu 23ACâu 48ACâu 24CCâu 49CCâu 25BCâu 50B-Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học phát triển – Phần 3. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học khác để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.
Hình thức thi Kinh tế phát triển 90 phút không sử dụng tài liệu Đúng sai giải thích + trắc nghiệm A B C + bài tập Kinh tế phát triển 2tc đi thi bỏ chương 6, 7 60 phút không sử dụng tài liệu 10 câu đúng sai có giải thích 20 câu trắc nghiệm a b c d Slide Slide thầy Nguyễn Ngọc Sơn Slide cô Bùi Thị Thanh Huyền Slide cô Lê Huỳnh Mai Slide KTPT Tài liệu ôn thi Ôn thi KTPT Trắc nghiệm kinh tế phát triển Câu hỏi trắc nghiệm kinh tế phát triển Tài liệu kinh tế phát triển Tài liệu khác Đề cương ôn tập KTPT Vở ghi KTPT Câu hỏi đúng sai kinh tế phát triển Tổng hợp đúng sai KTPT 2017 Đề kiểm tra tự soạn cho SV Một số bài tập Kinh tế phát triển Đề thi Đề thi KTPT 2tc năm 2022 TN Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2020 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2020 Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2019 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2019 Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2018 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2018 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2017-2018 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2017 Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2016 Đề thi KTPT kỳ 3 năm 2015 Đề thi KTPT kỳ 1 năm 2015 Đề thi Kinh tế phát triển 1 kỳ 3 năm 2014 Ảnh tổng hợp đề thi kỳ 1/2014 k54 Tổng hợp đề thi kinh tế phát triển 3tc kỳ 3/2013 Kinh tế phát triển I CN kỳ 1/2014 Đề thi kiểm tra giữa kì KTPT 3tc Đề thi KTPT Đề thi KTPT giữa kì Đề thi KTPT4tc kì 3 năm 2012 ngày thi 3/12/2012 Đề thi kỳ 1 năm 2011 KTPT kì 1/2013 Thảo luận kinh tế phát triển kỳ 3/2013 Pic thảo luận kinh tế phát triển Đề giữa kì Thầy Bùi Đức Tuấn Câu 1 So sánh phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế Câu 2 Đề chẵn Các nước lựa chọn theo con đường phát triển tăng trưởng nhanh gặp phải những hạn chế gì? Đề lẻ Các nước lựa chọn theo con đường phát triển coi trọng vấn đề bình đẳng xã hội gặp hạn chế gì ?
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải Đề Cương VIMARU Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Đề cương liên quanĐỀ KIỂM TRA MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mục Lục Quảng Cáo Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai môn Kinh tế phát triển 4Hệ số trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại, thu nhập và được xác định bởiThu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô giảm là do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừTrong các nước đang phát triển, tỉ suất sinh có xu hướngHình thức nào trong số sau đây không được coi là viện trợ chính thức hay viện trợ nước ngoàiCÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾTải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải ngay đề cương bản PDF tại đây Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng D Theo Mác đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kĩ thuật là những nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế, trong đó vai trò của các yếu tố tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất S Mô hình cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng S Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ điển về cách thức phối hợp các yếu tố đầu vào S Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ điển về việc xác định yếu tố quan trọng tác động đến tăng trưởng kinh tế.D Nội dung chính của qụy luật tiêu dùng sản phẩm của Engels đề cập tới mối quan hệ giữa thu nhập và sự biến đổi cơ cấu kinh tế S Một trong những tiến bộ do công nghiệp hoá đưa lại là sự thay đổi trong cơ cấu dân cư và thu nhập D Trong lý thuyết về các giai đoạn phát triển cảu Rostow, một trong những yếu tố cơ bản đảm bảo cho giai đoạn cất cánh là tỉ lệ đầu tư cao trong sản xuất nông nghiệp để bổ sung cho sự tăng trưởng trong sản xuất công nghiệp S Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng mức tiền công tối thiểu trong nông nghiệp bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp S Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng khi đường cầu lao động trong khu vực công nghiệp chuyển dần sang phải thì tiền lương lao động sẽ tăng S Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng tiêề công trong nông nghiệp luôn bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp S Mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển cho rằng khi lao động trong khu vực nông nghiệp chuyển sang khu vực coôg nghiệp, họ sẽ nhận mức tiền công cao hơn sản phẩm cận biên của lao động S Trong mô hình của Lewis, khi lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp được tận dụng hết, đường cung lao động trong khu vực công nghiệp sẽ dịch chuyển sang phải S Mô hình hai khu vực của tân cổ điển và Lewis đều dựa vào luận điểm cho rằng lao động dư thừa trong nông nghiệp và giữa hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp phải có sự tác động với nhau ngay từ đầu S Theo quan điểm của Oshima, sự bất bình đẳng trong xã hội có thể được hạn chế ngay từ đầu D Mô hình chữ U ngược của Kuznets đã khẳng định rằng sự tăng trưởng kinh tế và mức công bằng xã hội luôn là hai đại lượng đồng biến với nhau S Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập thấp có hệ số Gini cao hơn các nước công nghiệp phát triển thu nhập cao D Quan điểm của Lewis và Oshima đều cho rằng mối quan hễ giữa tăng trưởng kinh tế và bình đẳng xã hội được vận động theo dạng chữ U ngược S Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm nhưng với mức lương rất thấp. S Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền kinh tế S Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất vốn và lao động S ngoài sự khác nhau về sự kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ trong từng mô hình Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan và Phillipinnes 0,459 người ta có thể thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan D Đài Loan có hệ số Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm của hộ gia đình S Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền kinh tế có sự tăng trưởng S Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng S Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao gồm sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội D Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện của các nhà đầu tư. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập S vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải cho xã hội. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau S Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển S Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra sản phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển kinh tế Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người S Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế S Phát triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn thấp hơn khu thị thành phi chính thức Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước S Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế S mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách vĩ mô và vi mô Vĩ mô là kế hoạch định hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường S Địa tô chênh lệch HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập D Cấu thành của HDI bao gồm GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người. S s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài nước sẽ tăng lên S Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng tiết kiệm trong nước tăng Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương GDP và mức giá PL sẽ thay đổi do được tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên S khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải lên trên. Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường S Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác khối lượng lớn việc làm với mức tiền lương thấp Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước S đây mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí sản xuất hàng hoá S đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không phải nguồn vốn đầu tư cơ bản D ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành mũi nhọn Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản phẩm trong nước. S mức tăng tương đối so với năm gốc Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực thành thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. S sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường trong nước. Hệ số trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại, thu nhập và được xác định bởi Tỉ số giữa thu nhập từ xuất khẩu và giá hàng hoá bình quân nhập khẩu Tỉ số giữa giá bình quân nhập khẩu và giá bình quân xuất khẩu Tỉ số thu nhập xuất khẩu và số lượng xuất khẩu Tỉ số giữa giá bình quân xuất khẩu và giá bình quân nhập khẩu Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô giảm là do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ Nhu cầu về lương thực, thực phẩm giảm khi thu nhập tăng Tíên bộ khoa học kĩ thuật làm cho các cơ sở sản xuất ngày càng giảm định mức sử dụng nguyên vật lilệu và sử dụng vật liệu thay thế Nhu cầu tích luỹ vốn trong các nước đang phát triển ngày càng tăng do đó họ có xu hướng tăng cung xuất khẩu sản phẩm thô Các nước phát triển không muốn mua nguyên vật liệu của các nước đang phát triển vì họ có thể sản xuất ra chúng với chi phí thấp hơn Biện pháp nào trong số những can thiệp sau đây vào thị trường là biện pháp thích hợp nhát để thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hướng ngoại Trợ cấp tạm thời cho những nhà xuất khẩu Đaán thuế bảo hộ cao với những ngành công nghiệp được ưu tiên Hạn chế về số lượng hàng nhập cạnh tranh Tỉ giá hối đoái quá cao Trong những hoạt động dưới đây của chính phủ, hoạt động nào được xem là cơ bản tác động tới sự phát triển kinh tế Hoạt động để tăng thu ngân sách để đầu tư Hoạt động vay vốn nước ngoài để đầu tư Hoạt động nhằm huy động tiết kiệm của tư nhân để đầu tư Trợ cấp cho các doanh nghiệp công cộng Hàm tiêu dùng của Keynes khi thu nhập tăng quá mức thu nhập giao tiêu dùng Tiết kiệm của hộ gia đình lớn hơn so với tiêu dùng Tiết kiệm của hộ gia đình là dương Tiêu dùng của hộ gia đình bắt đầu vượt quá mức cần thiết Tổng lượng tiết kiệm trong nước là dương Trong các nước đang phát triển, tỉ suất sinh có xu hướng Cao hơn khi việc học cấp phổ thông cơ sở là bắt buộc Cao hơn khi thu nhập của gia đình cao hơn Thấp hơn khi phụ nữ có các cơ hội tốt hơn để làm việc ngoài gia đình Thấp hơn khi tỉ lệ sống sót của trẻ em thấp Hình thức nào trong số sau đây không được coi là viện trợ chính thức hay viện trợ nước ngoài Giúp đỡ kĩ thuạt Viện trợ lương thực, thực phẩm Những khoản vay của các tổ chức chính thức theo các điều khoản thương mại Viện trợ đa phương Sự thay đổi nào dưới đây, nhìn chung không phải là sự thay đổi cơ cấu kèm theo sự phát triển Nghèo đói tăng lên ở các vùng nông thôn Tăng tỉ lệ sản lượng công nghiệp trong GDP Dân cư phi nông nghiệp tăng Tất cả những thay đổi trên Ba thành phần của HDI là Tuổi thọ, chăm sóc sức khoẻ và sthu nhập Tuổi thọ, trình độ giáo dục và thu nhập Trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập Dinh dưỡng phân phối thu nhập và tuỏi thọ Để khuyến khích có hiệu quả các ngành công nghiêp trong nước, các chính sách bảo hộ thay thế về hàng nhập khẩu phải Không bao gồm các hạn ngạch nhập khẩu Luôn mang tính tạm thời Tập trung vào các ngành sản xuất hàng tiêu dùng công nghiệp Tất cả a và b Để tính hệ số GNP cho đưòng cong Lorenz, người ta tính tỉ lệ A/A+B B/A+B C/A+B A/B Tác động nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp tới tăng trưởng kinh tế Giảm bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Đối mới chính sách kinh tế vĩ mô Bố trí cơ cấu kinh tế hợp lý Đầu tư đổi mới công nghệ và kĩ thuật sản xuất Trong các nước phát triển, nguồn tiết kiệm để tích luỹ chủ yếu là Tiết kiệm từ ngân sách nhà nước Tiết kiệm của dân cư Tiết kiệm của các xí nghiệp kinh doanh Tất cả các nguồn trên Yếu tố nào trong các yếu tố sau không tác động đến xu hướng giảm mức thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô Cung xuất khẩu sản phẩm thô giảm Cầu xuất khẩu sản phẩm thô giảm Cung xuất khẩu sản phẩm thô tăng Tất cả các yếu tố trên Nhân tố nào duới đây là nhân tố trực tiếp quyết định sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia Phân bố hợp lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực Tăng quy mô tiết kiệm và đầu tư trong nước Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Cả a vàb Khi đường đồng sản lượng có dạng hình chữ L hàm sản xuất là Tân cổ điển Hệ số cố dịnh Tổng quát Mac Sự khác biệt chủ yếu giữa việc sử dụng thuế quan bảo hộ và hạn ngạch nhập khẩu là Chính phủ không thu được tiền bằng cách cấp hạn ngạch Cách thức xác định lượng bằng nhập khẩu Chiến lược thay thế bằng nhập khẩu thường dẫn tới mặt hạn chế nào sau đây Tạo ra những ngành có chi phí sản xuất cao và không có khả năng cạnh tranh Làm tăng số thiếu hụt ngoại tệ Hạn chế sự tạo thành cơ cấu công nghệip đa dạng trong nước Tất cả những điều trên Mô hình của Keynes về tăng trưởng kinh tế cho rằng Tiền công và giá cả luôn phản ứng lại một cách nhanh chóng trạng thái mất cân bằng của nền kinh tế Chính phủ có thể tác động đến AD để giảm thất nghiệp Khoa học kĩ thuật là yếu tố quan trọng nhất tác động đến tăng trưởng Tất cả những điều kể trên Để xếp loại các nứoc nghèo, ngân hàng thế giới đưa vào các tiêu thức sau đây, ngoại trừ Tài sản được sản xuất ra như máy móc, các nhà máy, đường xá, cá cơ sở hạ tầng khác Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người Tài nguyên thiên nhiên bao gồm đất đai, khoáng sản và môi trưòng Sức mạnh con nguời như mức dinh dưỡng và trình độ giáo dục Những mục nào dưới đây sẽ không tính vào mục chi tiêu dùng của chính phủ Chi tiêu của chính phủ để mua vũ khí quân sự Chi tiêu của chính phủ cho công trình thuỷ lợi Chi lương cho giáo viên Không có nhu cầu nào kể trên Với điều kiẹn cách thức khác không thay đổi, mức bảo hộ với ngành giầy da sẽ càng cao Nếu mức thuế nhập khẩu đánh vào giá nhân công thấp Nếu giá trị tăng của ngành giầy cao Nếu mức thuế nhập khẩu đánh vào giầy càng cao Nếu xảy ra tất cả các điều kiện kể trên Hệ số trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại theo thu nhập và được xác định bởi Tỉ số giữa thu nhập từ xuất khẩu và giá bình quân hàng hoá nhập khẩu tỉ số giữa giá bình quân nhập khẩu và giá bình quân xuất khẩu Tỉ số giữa thu nhập xuất khẩu và số lượng xuất khẩu Tỉ số giữa giá bình quân xuất khẩu và giá bình quân nhập khẩu Kết quả của một phát minh sáng chế dẫn đến tăng sản lượng đầu vào, lao động không đổi thì đó là kết quả của Thay đổi công nghệ của tiết kiệm vốn Thay đổi công nghệ tăng lao dộng Thay đổi của công nghệ tăng vốn Thay đổi công nghệ tiết kiệm lao động Mệnh đề nào trong số các mệnh đề sau đây không là một chính sách áp dụng ở nước đang phát triển để hi vọng giảm tỉ lệ tăng dân số Cố gắng thuyết phục dân chúng có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua cá phương tiện thông tin và quá trình giáo dục Cố gắng bắt mọi người phải có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua sức mạnh của nhà nước và các hình phạt Sự sử dụng các đòn bẩy kinh tế như giảm hoặc loại bỏ chi phí trường học Đề cao vai trò xã hội và kinh tế của phụ nữ Sự chênh lệch giá bán và chi phí khai thác tài nguyên là Lợi nhuận thông thường Chi phí công Thực doanh thu Địa tô Chỉ tiêu nào trong số sau được coi là yếu tố cấu thành vốn sản xuất Giá trị khấu hao máy móc thiết bị Khối lượng tiền trong sử dụng lưu thông Giá trị máy móc thếit bị đang hoạt động sản xuất Giá trị nguyên vật liệu được sử dụng cho hoạt động sản xuất Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thương mại quốc tế Thực hiện chuyên môn hoá Cải tiến sự phân phối về của cải và thu nhập Tăng sự phụ thuộc của một quốc gia vào thị trường Cả hai bên cùng có lợi Chỉ số nào trong số sau đây đánh giá sự phát triển thực sự của một quốc gia Thu nhập bình quân đầu người Tổng sản phẩm quốc nội Chỉ số phát triển nhân lực Mức tài sản quốc gia tính bình quân đầu người Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng, đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng D Theo Mác, đất đai, lao động, vốn, tiến bộ khoa học kĩ thuật là những nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, trong đó vai trò của tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất S Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng S Lý thuyết ttkt hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ đin về việc xây dựng yếu tố quan trọng nhất tác động đến ttkt D Ở các nước đang phát triển, tất cả những người chưa có việc làm ở khu vực thành thị phi chính thức đều được coi là thất nghiệp trá hình S ttkt và vấn đề cải thiện đời sống quảng đại quần chúng là 2 đại lượng đồng biến với nhau S Chỉ tiêu ADI của UNDP là chỉ tiêu đánh giá tổng các nhu cầu cơ bản của con người S Nguồn lao động là những người trong độ tuổi lao động theo quy định của nhà nước và có khả năng tham gia vào lao động S Những nguời trong độ tuổi lao động là những người tạo ra thu nhập cho đất nước S Thất nghiệp theo khái niệm là phản ánh đúng tình trạng chưa sử dụng hết lao động của các nước đang phát triển S Theo mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển , một khu vực nông nghiệp trì trệ sẽ làm cho mức tiền lương trong công nghiệp tăng nhanh D Theo mô hình Harod Domar, nếu 2 nước có cùng hệ số gia tăng vốn sản lượng, có cùng mức tích luỹ sẽ có cùng tốc độ tăng trưởng S Vốn đầu tư và vốn sản xuất sẽ tác động đến sự tăng trưởng kinh tế thông qua kích thích tổng cầu S Thuế quan bảo hộ thực tế là thuế đánh với tỉ lệ thuế suất cao vào hàng hoá tiêu dùng cuối cùgn và tỉ lệ thấp vào hàng hoá tiêu dùng trung gian D Một trong những hạn chế chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước D Trong điều kiện cầu cafe trên thế giới tăng chậm thì việc mở rộng sản xuất cung ứng sẽ dẫn đến làm giảm thu nhập D Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập có hệ số Gini cao hơn các nước phát triển Quyết định của Lewis và Oshima đều cho rằng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng xã hội đều theo dạng chữ U ngược S Trong mô hình 2 khu vực của Lewis, khi lao động dư thừa, thì khu vực nông nghiệp được tận dụng hết đường cung lao động trong khu vực công nghiệp dịch chuyển sang phải S Mô hình 2 khu vực của Lewis và tân cổ điển đều dựa vaà quan điểm cho rằng có lao động dư thừa trong nông nghiệp và giữa 2 khu vực công nghiệp, nông nghiệp phải có sự tác động qua lại lẫn nhau ngay từ đầu S CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Jun 7, 2007 in Socio_Xã hội Để nghiên cứu kinh tế, các nhà kinh tế học thường sử dụng mô hình hay học thuyết. Các mô hình là khuôn mẫu để tổ chức phương pháp tư duy về một vấn đề. Các mô hình được đơn giảm hoá bằng cách bỏ qua một vài chi tiết của thế giới hiện thực, qua đó tập trung vào các điểm chính yếu, từ đó giúp chúng ta triêể khai phân tích xem nền kinh tế hoạt động thế nào. Trong khi lập mô hình, chúng ta có quyền bỏ qua những chi tiết không quan trọng của hiện thực, nhưng nếu chúng ta lập quá đơn giản, bỏ qua những chi tiết quan trọng thì mô hình sẽ không có tác dụng, và sẽ không phù hợp với thế giới hiện thực. Giữa mô hình kinh tế và số liệu thực tế có mối quan hệ chặt chẽ, các số liệu tương tác với mô hình theo hai hướng số liệu giúp lượng hoá các quan hệ mà mô hình lý thuyết quan tâm; số liệu giúp ta kiểm nghiệm mô hình. Như vậy, để tiến hành xây dựng mô hình kinh tế, người ta phải bắt đầu bằng việc thu thập các số liệu để tìm mối quan hệ logic giữa các yếu tố của nền kinh tế, sau đó sử dụng các kết quả đã phân tích để xây dựng mô hình quan hệ kinh tế. Cuối cùng, dù muốn ủng hộ lý thuyết nào chăng nữa, chúng ta vẫn phải kiểm nghiệm bằng số liệu thực tế. Vậy, mô hình kinh tế chính là cách thức diễn đạt những con đưòng, hình thái, nội dung phát triển kinh tế của các quốc gia thông qua các biến số, các nhân tố kinh tế trong quan hệ chặt chẽ với các điều kiện chính trị, xã hội. Các mô hình có thể được diễn đạt dưới dạng lời văn, biểu đồ, đồ thị hoặc phương trình toán học Mô hình cổ điển Được hình thành cách đây 200 năm bởi Adam Smith và Ricardo, mô hình này có những nội dung căn bản sau Yếu tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế là đất đai, lao động và vốn. Trong ba yếu tố trên thì đất đai là yếu tố quan trọng nhất, là giới hạn của sự tăng trưởng. Phân chia xã hội thành 3 nhóm người địa chủ, tư bản và công nhân. Sự pâhn phối thu nhập của ba nhóm này phụ thuộc vào quyền sở hữu của họ đối với các yếu tố sản xuất. Địa chủ có đất thì nhận địa tô, tư bản có vốn thì nhận lợi nhuận, công nhân có sức lao0 động thì nhận tiền công. Cách phân phôis này đuợc họ cho là hợp lý. Vậy, thu nhập xã hội=địa tô+lợi nhuận+tiền công Trong 3 nhóm người này, thì nhà tư bản giữ vai trò quan trọng trong cả sản xuất, tích luỹ và phân phối. Họ đứng ra tổ chức sản xuất, giành lại một phần lợi nhuận để tích luỹ và chủ động trong quá trình phân phối. Các nhà kinh tế học cổ điển còn cho rằng, hoạt động của các chủ thể kinh tế bị chi phối bởi bàn tay vô hình-cơ chế thị trường, phủ nhận vai trò của nhà nước, cho rằng đây là cản trở cho phát triển kinh tế. Mô hình của Các-Mác Theo Mác, các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế là đất đai, lao động, vốn, tiến bộ kĩ thuật Mác đặc biệt quan tâm đến vai trò của lao động trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư. Theo Mác, sức lao động đối với nhà tư bản là một loại hàng hoá đặc biệt. Trong quá trình nhà tư bản sử dụng lao động, hàng hoá sức lao động tạo ra giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó, giá trị đó bằng giá trị sức lao động dành cho bản thân người lao động, cộng với giá trị thặng dư dành cho tư bản và địa chủ. Về yếu tố vốn và tiến bộ kĩ thuật, Mác cho rằng mục đích của các nhà tư bản là tăng giá trị thặng dư, tuy nhiên, việc tăng sức lao động cơ bắp cảu người công nhân cần dựa vào cải tiến kĩ thuật. Tiến bộ kĩ thuật làm tăng số máy móc và dụng cụ lao động, nghĩa là cấu tạo hữu cơ của tư bản C/V có xu hướng tăng lên. Do đó, các nhà tư bản cần nhiều tiền vốn hơn để mua máy móc, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ mới. Cách duy nhất để gia tăng vốn là tiết kiệm. Vì vậy, các nhà tư bản chia giá trị thặng dư ra hai phần một phần để tiêu dùng, một phần tích luỹ phát triển sản xuâts. Đó là nguyên lý tích luỹ của chủ nghĩa tư bản. Cũng như các nhà kinh tế học cổ điển, Mác cho rằng khu vực saả xuất ra của cải vật chất cho xã hội gồm 3 nhóm địa chủ, tư bản, công nhân. Tương ứng, thu nhập của họ là địa tô, lợi nhuận và tiền công. Tuy nhiên, sự phân phối này mang tính bóc lột thực chất là 2 giai cấp bóc lột và bị bóc lột. Các nhà kinh tế trước Mác chỉ phân biệt rõ hai thuộc tính có mâu thuẫn của hàng hoá Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Trái lại, Mác khẳng định rằng hàng hoá là sự thống nhất biện chứng của hai mặt giá trị sử dụng và giá trị. Mác là người đầu tiên đưa ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá và xây dựng lý luận về tư bản bất biến, tư bản khả biến, hoàn thiện việc phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động. Về mặt giá trị Mác đã phân chia sản phẩm xã hội thành 3 phần c+v+m , trên cơ sở đó, Mác cho rằng Tổng sản phẩm xã hội=c+v+m Tổng thu nhập quốc dân=v+m C tư bản bất biến V tư bản khả biến M giá trị thặng dư Về mặt hiện vật, Mác chia làm hai khu vực Khu vực 1 sản xuất ra tư liệu sản xuất Khu vực 2 sản xuất ra tư liệu tiêu dùng Về quan hệ cung cầu và vai trò của nhà nước trong khi phân tích chu kì kinh doanh và khủng hoảng kinh tế của chủ nghĩa tư bản, Mác cho rằng, khủng hoảng thừa do thiếu số cầu tiêu thụ, đây là biểu hiện của mức tiền công giảm và mức tiêu dùng của cá nhân nhà tư bản cũng viảm vì khát vọng tăng tích luỹ. Muốn giải thoát khỏi khủng hoảng, nhà nước phải có những biện pháp kích cầu nền kinh tế. Như vậy, Mác đã đặt nền tảng đầu tiên cho xác định vai trò của nhà nước trong điều tiết cung cầu kinh tế Mô hình tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế Vào cuối thế kỉ 19, cùng với sự tiến bộ của kho học và công nghệ , trường phái kinh tế tân cổ điển ra đời. Bên cạnh một số quan điểm về tăng trưởng kinh tế tương đồng cùng trường phái cổ điển nhưu sự tự điều tiết của bàn tay vô hình, mô hình này có các quan điểm mới sau Đối với các nguồn lực về tăng trưởng kinh tế, mô hình nhấn mạnh vai trò đặc biệt quan trọng của vốn. Từ đó họ đưa ra hai khái niệm Phát triển kinh tế theo chiều sâu tăng trưởng dựa vào sự gia tăng số lượng vốn cho một đơn vị lao động Phát triển kinh tế theo chiều rộng tăng trưởng dựa vào sự gia tăng vốn tương ứng với sự gia tăng lao động Để chỉ quan hệ giữa gia tăng sản phẩm và tăng đầu vào, họ sử dụng hàm sản xuất Cobb Douglass Y=Fk,l,r,t Sau khi biến đổi, Cobb-Douglass thiết lập mối quan hệ theo tốc độ tăng trưởng các biến số g=t+ak+bl+cr Trong đó G tốc độ tăng trưởng GDP K,l,r tốc độ tăng của các yếu tố đầu vào vốn, lao động, tài nguyên T phần dư còn lại, phản ánh tác động khoa học kĩ thuật A, b, c các hệ số, phản ánh tỉ trọng của các yếu tố đầu vào trong tổng sản phẩm a+b+c=1 Mô hình của Keynes về tăng trưởng kinh tế Nhấn mạnh vai trò của tổng cầu trong xác định sản lượng của nền kinh tế sau khi phân tích các xu hướng biến đổi của tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư, và ảnh hưởng của chúng đến tổng cầu , khẳng định cần thực hiện nhiều biện pháp để nâng cao tổng cầu và việc làm trong xã hội Nhấn mạnh vai trò điều tiết của nhà nước thông qua các chính sách kinh tế. Những chính sách làm tăng tiêu dùng tác động vào tổng cầu nhưu sử dụng ngân sách nhà nước để kích thích đầu tư thông qua các đơn đặt hàng của nhà nước và trợ cấp vốn cho các doanh nghiệp, giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích đầu tư, đánh giá cao vai trò của hệ thống thuế, công trái nhà nước để bổ sung ngân sách, tăng đầu tư của nhà nước vào các công trình công cộng và một số biện pháp hỗ trợ khác khi đầu tư tư nhân giảm sút Phát triển tư tưởng của Keynes, vào những năm 40 của thế kỉ 20, hai nhà kinh tế học là Harod nguời Anh và Domar người Mĩ đưa ra mô hình xem xét mối quan hệ tăng trưởng với các nhu cầu về vốn g=s/k=i/k Trong đó G tốc độ tăng trưởng S tỉ lệ tiế kiệm I tỉ lệ đầu tư K hệ số ICOR hệ số gia tăng tư bản- đầu ra hệ số ICOR phản ánh trình độ kĩ thuật của sản xuất và là số đo năng lực sản xuất của đầu tư để tăng 1 đồng tổng sản phẩm cần k đồng vốn Mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại của Samuelson-hỗn hợp Sau một thời gian áp dụng mô hình kinh tế chỉ huy của Keynes, quá nhấn mạnh tới vai trò bàn tay hữu hình của nhà nước thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô, hạn chế bàn tay vô hình, tạo trở ngại cho quá trình tăng trưởng. Các nhà kinh tế học của trườgn phái hỗn hợp ủng hộ việc xây dựng một nền kinh tế hỗn hợp. Trên thực tế, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều áp dụn mô hình kinh tế hỗn hợp ở những mức độ khác nhau, vì thế , đây được coi là mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại, nội dung cơ bản của nó là Giống mô hình của Keynes, quan niệm sự cân bằng của kinh tế xác định tại giao AS và AD Thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ dđển, mô hình kinh tế học hiện đại cho rằng, tổng mức cung của nên kinh tế được xác định bởi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đó là tài nguyên, lao động, vốn, khoa học công nghệ. Thống nhất với kiểu phân tích của hàm sản xuât Cobb-Douglass về sự tác động của các yếu tố trên với tăng trưởng. Các nhà kinh tế học hiện đại cũng thống nhất với mô hình Harrod-Domar về vai trò tiết kiệm và vốn đầu tư trong tăng trưỏng kinh tế. Chính vì thế , nhiều người cho rằng mô hình kinh tế hỗn hợp là sự xích lại gần nhau của học thuyết kinh tế tân cổ điển và học thuyết kinh tế của Keynes. Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải Xuống Tại Đây
Ngày đăng 18/05/2015, 0707 ĐỀ 1 1. Mô hình của A. Lewis chỉ rõ những nguyên nhân cơ bản làm cho sự bất bình đẳng giảm dần sau khi khu vực nông nghiệp hết lao động dư thừa. 2. Trong mô hình hai khu vực của quá trình tăng trưởng có thể dẫn đến sự phân hóa xã hội ở thời kỳ đầu. 3. Thuế thu nhập công ty tăng sẽ làm giảm cầu đầu tư thể hiện trên sơ đồ. 4. Tại thị trường lao động thành thị chính thức không có thất nghiệp vẽ sơ đồ 5. Khi dòng thu nhập do người nước ngoài chuyển ra khỏi biên giới Việt Nam lớn hơn dòng kiều hối gửi về nước thì GNP nhỏ hơn GDP. 6. Trong mô hình Tân cổ điển, khi quy mô sãn xuất công nghiệp tăng lên thì tiền lương lúc đầu không đổi sau đó tăng dần Minh họa sơ đồ. 7. Các nước đang phát triển có thể hoàn toàn chủ động sử dụng ODA vào các mục tiêu chiến lược của mình. 8. Các nước đang phát triển thường có năng suất biên của vốn lớn hơn so với các nước phát triển. 9. Sự phát triển mạnh mẽ của KH-CN là điều kiện cần thiết để cải thiện tình hình xuất khẩu các sản phẩm sơ khai của các nước đang phát triển. mô hình Tân cổ điển độ dốc của đường sản lượng nông nghiệp giảm dần là do có sự tác động của quy luật lợi suất biên giảm dần. 1. Đ vẽ mô hình Lewis khu vực công nghiệp, do khi hết lao động dư thừa ở khu vực nn, các nhà tư bản muốn thu hút lao động để mở rộng sx phải trả một mức tiền lương cao hơn & tăng dần => tỷ lệ lợi nhuận của nhà tư bản và tổng mức tiền lương trả cho người lao động có xu hướng giảm dần có thể chỉ trên hình 2. S trong mô hình 2 khu vực của trong thời kỳ đầu chủ trương đầu tư cho nn, phát triển đa dạng các ngành nghề, cơ giới hoá, => giúp thu nhập của lao động nn tăng tương đối sv khu vực nn => giảm bớt sự phân hoá xh. 3. Đ khi thuế thu nhập doanh nghiệp tăng làm đường cầu đầu tư dịch chuyển sang trái vẽ hình 4. S thị trường lao động thành thị chính thức có thất nghiệp hữu hình do W1 > Wo vẽ hình 5. Đ câu này nêu lại công thức GNP thông qua GDP 6. S tiền lương có xu hướng tăng dần ngay từ đầu do KVNN ko có lao động dư thừa đồ thị 7. S nguồn vốn ODA của các nước phát triển dành cho các nước ĐPT là nguồn vốn ưu đãi để hỗ trợ các nước này nhưng kèm theo đó là những điều kiện ràng buộc khác đối với các nước nhận nguồn vốn ODA như chính trị, hay các điều kiện ưu đãi về đầu tư, thương mại 8. Đ đặc điểm chung ở các nước ĐPT là lao động dư thừa, và nguồn vốn đầu tư thì thiếu hụt nguyên nhân chính là do mức sống chung thấp => tỷ lệ tích luỹ thấp. ở các nước PT thì ngược lại, có tình trạng dư thừa vốn. Do đó ở các nước PT nguồn vốn không được sử dụng hiệu quả, trong sx ko có xu hướng tiết kiệm một cách tối đa nguồn vốn => sản lượng tạo ra trên một đồng vốn là thấp => năng suất biên của vốn thấp hơn so với các nước ĐPT hjhj giải thik tớ toàn chém 9. S vc cung cấp và XK SPT ko đòi hỏi các đk về KHKT cao. 10. Đ trong mô hình tân cổ điển, do sự có mặt của yếu tố KHCN nên đất đai ko phải giới hạn của TT, tăng L, MPL luôn >0, sản lượng Q vẫn tăng, nhưng do chịu tác động của quy luật lợi nhuận biên giảm dần nên đường sản lượng có độ dốc giảm dần vẽ hình 1. Mô hình chữ U ngược chỉ rõ khi mức thu nhập bình quân trong nền kinh tế thấp sự bất bình đẳng về phân phối thu nhập giảm dần. minh họa. 2. "Kho đệm dự trữ quốc tế" là giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề ổn định thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô. 3. Theo Ricardo sự khác nhau về giá cả sản phẩm tính theo chi phí lao động là cơ sở để hình thành quan hệ thương mại quốc tế. Cho ví dụ 4. Bảo hộ thuế quan thực tế là việc chính phủ đánh thuế cao đối với các mặt hàng nhập khẩu có sức cạnh tranh mạnh so với các sản phẩm trọng điểm được sản xuất trong nước. 5. Hệ số Gini lớn nhất khi độ mở giữa đường cong Lorenz và đường 45 độ lớn nhất. 6. Giá vốn thấp ở các nước đang phát triển là điều kiện thuận lợi để giải quyết tình trạng thất nghiệp. 7. Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi nhà đầu tư từ một nước nước chủ đầu tư có được một tài sản ở một nước nước thu hút đầu tư khác cùng với quyền quản lý tài sản đó. 8. BTO là một hình thức ODA của các nước đang phát triển cung cấp cho cấc nước đang phát triển để xây dựng cơ sở hạ tầng. 9. Hàm sản xuất khu vực nông nghiệp trong mô hình hai khu vực của trường phái Tân cổ điển là một hàm với một yếu tố biến đổi là vốn tư bản vẽ đường hàm sản xuất khu vực nông nghiệp. số ICOR ở trong nước thấp hơn là nguyên nhân cơ bản để các nước chủ đầu tư xuất khẩu tư bản ra nước ngoài. 1. Đ => vẽ hình ra, minh họa trên đồ thị 2. S vì có 3 ngnhan thời gian "kho đệm" này tung ra, sản lượng bnhiu cho phù hợp đều khó xđ và chi phí bảo quản lớn. 3. S => như dr Hoa => như vậy chỉ quan tâm đến sp cuối, ko qtam đến sp trung gian => khi đó là bbđ đạt max, ko còn đường Gini nào có thể làm cho bbđ lớn hơn mà độ mở khác đc 6. S => là giá vốn thấp nhà tư bản thường đầu tư dùng nhiều vốn hơn lao động => tăng thất nghiệp => định nghĩa => BTO là hình thức sử dụng của vốn nên vốn nào cũng có thể đc đầu tư bằng hthuc BTO, ko riêng gfi ODA hàm sx trong kvuc NN của TCĐ là hàm vs yto biến đổi là lao động gthich bằng MPk or trc tiếp bằng ICOR cũng đc ĐỀ 3 1. Mức tài sản quốc gia bình quân đầu người được xác định trên cơ sở giá trị tài sản được tạo ra và tích lũy lại theo thời gian của một quốc gia. 2. Trong mô hình hai khu vực thuộc trường phái tân cổ điển, cung lao động nông nghiệp thay đổi thuận chiều với mức tiền công Minh họa. 3. Tình trạng thâm hụt cán cân thương mại làm cho GNP các nước đang phát triển thấp hơn GDP. 4. Hệ số gia tăng vốn tư bản - đầu ra cho biết hiệu suất của vốn đầu tư. Hệ số này càng cao thì năng suất biên của vốn đầu tư càng cao. 5. Các nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quy định điểm dừng trong sản xuất nông nghiệp minh họa 6. Các quốc gia có hệ số Gini thấp hơn 0,2 thuộc nhóm nước có mức độ công bằng trong phân phối thu nhập cao nhất. 7. A. Lewis cho rằng tăng tỷ trọng thu nhập cho người loa động sẽ dẫn tới tăng xu hướng tiết kiệm cận biên và đầu tư, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 8. Chính sách đầu tư trong mô hình của H. Oshima là cơ sở để giải quyết vấn đề công bằng xã hội "Sau khi có việc làm đầy đủ." 9. Hiệu quả bảo hộ thuế quen thực tế được đo bằng khoản chênh lệch giữa giá trong nước và giá thế giới. Chỉ đầu tư chiều sâu cho nông nghiệp để tăng năng suất lao động ở khu vực nông nghiệp tăng lên là quan điểm của trường phái Tân cổ điển. ĐỀ 4 1. Việc lựa chọn các mô hình tăng trưởng kinh tế trước, công bằng xã hội sau sẽ giúp các nước đang phát triển giải quyết toàn bộ các mục tiêu phát triển ngay từ đầu. 2. Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô có thể tăng tỷ lệ thuận với lượng giảm của cung trên thị trường thế giới. Minh họa. 3. Thặng dư cán cân thương mại làm cho GNP của các nước phát triển thường lớn hơn GDP. 4. Hiệu ứng tích cực của bảo hộ bằng hạn ngạch là khuyến khích tăng sản xuất trong nước, giảm lượng hàng nhập khẩu và tăng thu ngân sách Minh họa 5. Các nhà kinh tế Tân cổ điển cho rằng trong nông nghiệp không tồn tại lao động dư thừa, do đó tiền công được xác định căn cứ vào năng suất biên của lao động trong nông nghiệp. Vẽ sơ đồ 6. Theo A. Lewis nhà tư bản công nghiệp có thể trả mức tiền lương không đổi Wm = cho người lao động cho đến khi trong khu vực nông nghiệp hết lao động dư thừa Vẽ sơ đồ 7. Theo mô hình chữ U ngược của S. Kuznets sự bất công trong phân phối thu nhập giảm dần sau khi nền kinh tế đạt mức thu nhập bình quân trung bình vẽ sơ đồ. 8. Hiệu quả bảo hộ thực tế đối với các ngành công nghiệp non trẻ tăng lên khi mức chênh lệch giữa thuế suất đối với nguyên vật liệu và thành phẩm nhập khẩu tăng lên. 9. H. Oshima cho rằng ở giai đoạn sau khi có việc làm đầy đủ, cần phải đầu tư chiều rộng cho toàn bộ nền kinh tế. là nguồn vốn có tác dụng cải thiện môi trường đầu tư cho các nước tiếp nhận. 1. S 2. Đ 3. S 4. Đ 5. Đ 6. Đ 7. Đ 8. Đ công thức ERP 9. S chiều sâu 10. Đ 8. chữa chữa, à t1 tăng tương đối so với t2 t1 là thuế suất đánh vào hh cuối, t2 là thuế suất đánh vào hh NVL câu í gt bằng ERP = VAd-VAw/VAw = Pd- Cd - Pw-Cw/Pw-Cw = [Pwt1+1 - Cwt2+1 -Pw - Cw]/Pw - Cw = - - Cw = t1 - - a đặt a = Cw/Pw khi chênh lệch thuế suất đv NVL so với hàng hóa cuối tăng, tức là t1 tăng so với t2 => EPP tăng => hq bảo hộ tăng ĐỀ 5 1. Các nhà kinh tế thuộc trường phái cổ điển cho rằng trong điều kiện của các nước đang phát triển, lao động là nguồn lực quan trọng để TTKT. 2. Nước ĐPT là nước có mức thu nhập bình quân đầu người dưới 3. GPD sẽ lớn hơn GNP nếu xuất khẩu ròng nhỏ hơn không. 4. Theo quan điểm của D. Ricardo, trong điều kiện có lao động dư thừa việc trả tiền công không tuân theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận. 5. Theo quan điểm của mô hình kinh tế Tân cổ điển phải bắt đầu quá trình TTKT bằng việc tập trung đầu tư phát triển khu vực công nghiệp để giải quyết lao động dư thừa cho nông nghiệp. 6. Rostow cho rằng vốn là nhân tố quyết định sự cất cánh của nền kinh tế và tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 5% - 10% GDP 7. Trong mô hình hai khu vực của A. Lewis tiền lương trong công nghiệp liên tục tăng lên làm cho đường cung loa động công nghiệp dốc lên. 8. Mô hình chữ U ngược của Kuznets phản ánh mối quan hệ giữa GPD/người và hệ số GIni trong quá trình phát triển kinh tế. 9. Mức tiền lương ở thị trường lao động thành thị không chính thức phản ánh mức giá cả chung của thị trường lao động xã hội. tiêu của chiến lược hướng nội là tập trugn sản xuất những sản phẩm công nghiệp để thay thế hàng nhập khẩu 1. S tớ nghĩ là đất đai, ko chắc 2. S 3. S 4. Đ 5. S 6. Đ 7. S 8. Đ 9. Đ 10. Đ câu Rostow cái bọn KT cứ khăng khăng là sai hỏi đáp án thì ko gt thực ra câu đấy t thấy ko chính xác lắm, thu nhập thuần là 1 bộ phận của GDP trong sách bảo tiết kiệm = đầu tư = min 10% thu nhập thuần => NKT cất cánh nếu thay bằng GDP thì tỉ lệ đương nhiên giảm dưới 10%, nhưng nhỡ giảm dưới cả 5% nữa thì sao khi đấy min của đầu tư đâu có bằng từ 5 - 10% => NKT nếu đáp án ở đề là đúng thì sẽ ko cất cánh thầy Đức vs cô Hằng thì chả gt gì, toàn bảo đọc lại t nghĩ câu này ko chắc chắn => đáp án là Sai hé. 1 thì đất đai là giới hạn của tăng trưởng mà Hoa chuối đúng là giả nai thật 2. Có mấy nước bán dầu lắm tiền vẫn là đang phát triển 3. Xuất khẩu ròng EX - IM nằm trong GDP, chả liên quan đến GDP tớ sửa lại câu 8 nhá đáp án là sai kuznets phản ánh mối quan hệ giữa gini và gnp/người nhá ko phải gini với gdp/người check lại sách và slide hoặc thầy Đức hoặc cô Hằng vẫn dùng là GDP/ng cả 2 đều là chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng. tốt nhất là theo số đông t nghĩ cả 2 đều đc câu ấy vẫn đúng ____________ vì đây là quan điểm của Fei-ranis t nhớ là cô Hằng nói thế mà cho rằng vốn là nhân tố quyết định sự cất cánh của nền kinh tế và tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 5% - 10%NNP chú ý là tổng thu nhập quốc dân thuần nhé, không phải là GDP đâu. câu 4 tớ nghĩ là đúng vì tối đa hóa lợi nhuận tức là tiền công = MPL , còn khi dư thừa lao động thì tiền công = trung bình sản phẩm > có thể là 2 trường phái cùng quan điểm câu 6 lúc đầu tớ cũng nghĩ như bạn Hường , sau hỏi cô thì cô bảo là GDP cũng đúng. mà rõ trong sách nói là NNP , ko biết thi thố kiểu gì đây Theo quan điểm của D. Ricardo, trong điều kiện có lao động dư thừa việc trả tiền công không tuân theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận. ai giải thích hộ tớ với,nói ntn cho chuẩn đây? trả tlương theo ng tắc tối đa hoá lợi nhuận tức là trả theo W = MPL. theo R khi MPL > 0 trả theo W = MPL, nhưng khi MPL = 0 ô cho rằng ko thể trả theo MPL dc, mà phải trả một mức W = Wmin nhưng ô chưa đưa ra dc Wmin = APL . suất đánh vào hh cuối, t2 là thuế suất đánh vào hh NVL câu í gt bằng ERP = VAd-VAw/VAw = Pd- Cd - Pw-Cw/Pw-Cw = [Pwt1+1 - Cwt2+1 - Pw - Cw]/Pw - Cw = - - Cw. điển. ĐỀ 4 1. Việc lựa chọn các mô hình tăng trưởng kinh tế trước, công bằng xã hội sau sẽ giúp các nước đang phát triển giải quyết toàn bộ các mục tiêu phát triển ngay từ đầu. 2. Thu nhập của các. 7. Các nước đang phát triển có thể hoàn toàn chủ động sử dụng ODA vào các mục tiêu chiến lược của mình. 8. Các nước đang phát triển thường có năng suất biên của vốn lớn hơn so với các nước phát - Xem thêm -Xem thêm Các đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển - Có đáp án, Các đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển - Có đáp án,
47 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển Tổng hợp 47 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế phát triển có đáp án. Các bạn tham khảo tại KTPT_2_1 Những ví dụ thành công nhất của mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại đã xảy ra trong các quốc gia có ○ Một khí hậu ôn hòa a temperate-zone climate. ○ Một nền kinh tế thị trường. ○ Xuất khẩu các sản phẩm chế biến. ● Tất cả các câu trên. KTPT_2_2 Giai đoạn nào dưới đây không phải là một trong những giai đoạn tăng trưởng theo mô hình tăng trưởng của Rostow? ○ Giai đoạn tiêu dùng cao ○ Xã hội truyền thống ○ Cất cánh và trưởng thành để tăng trưởng bền vững ● Tất cả các câu trên đều là những giai đoạn tăng trưởng trong mô hình Rostow KTPT_2_3 Chuẩn nghèo tuyệt đối absolute poverty line ○ Thay đổi theo thời gian khi mức thu nhập thực tăng lên. ○ Cho thấy mức thu nhập trung bình của nhóm phân vị thu nhập thấp nhất. ○ Thay đổi theo hệ số GINI. ● Tất cả đều sai. KTPT_2_4 Hệ số GINI đo lường ○ Mức độ nghèo. ● Mức độ bất bình đẳng tương đối. ○ Thất nghiệp trá hình disguised unemployment. ○ Tốc độ tăng trưởng. KTPT_2_5 Giả thiết U-ngược của Kuznets ○ Ngụ ý rằng các sự việc sẽ trở nên tệ hơn trước khi nó trở nên tốt hơn. ○ Con người ở những nước LDC có xu hướng không hạnh phúc. ○ Ngụ ý rằng sự bất bình đẳng ở LDC giai đoạn đầu sẽ giảm, sau đó tăng dần. ● Tất cả đều sai. KTPT_2_6 Theo Kuznets trong quá trình phát triển bất bình đẳng trong nền kinh tế sẽ trở lại bình thường ● Ban đầu tăng sau đó giảm dần. ○ Ban đầu giảm sau đó tăng dần. ○ Duy trì không đổi. ○ Không có một mô hình rõ ràng. KTPT_2_7 Đo lường nghèo dựa trên quy mô phân phối size distribution là có ý nghĩa hơn việc đo lường dựa trên yếu tố phân phối factor distribution bởi vì ○ Tiền lương lao động có thể cao hơn trong khu vực kinh tế trả lương hậu hĩnh. ○ Các hộ nông dân nghèo có thể có một phần thu nhập từ tiền cho thuê đất. ○ Thu nhập từ các hoạt động phi chính thức có thể là một nguồn thu quan trọng. ● Tất cả các câu trên. KTPT_2_8 Với sự tăng trưởng giàu có enrichment ở khu vực hiện đại, bất bình đẳng sẽ ○ Tăng lên giai đoạn đầu và sau đó giảm dần. ○ Giảm ở giai đoạn đầu và sau đó tăng dần. ○ Duy trì không đổi. ● Tất cả đều sai. KTPT_2_9 Với sự tăng trưởng mở rộng enlargement ở khu vực hiện đại, bất bình đẳng sẽ ● Tăng lên giai đoạn đầu và sau đó giảm dần. ○ Giảm ở giai đoạn đầu và sau đó tăng dần. ○ Duy trì không đổi. ○ Tất cả các câu trên. KTPT_2_10 Một đặc điểm của người nghèo là họ ○ Sống chủ yếu ở khu vực nông thôn. ○ Sống trong các gia đình đông con. ○ Có mức giáo dục thấp. ● Tất cả các câu trên. KTPT_2_11 Chỉ số phúc lợi Ahluwalia-Chenery ○ Là một cách khác để đo lường sự thay đổi nghèo tuyệt đối. ● Cho thấy những tác động đánh giá thay đổi trong thu nhập bình quân đầu người như là sự đo lường sự phát triển. ○ Là một cách khác để đo lường sự thay đổi bất bình đẳng. is an alternative way to measure changes in inequality. ○ Tất cả những điều trên. KTPT_2_12 Khoảng bao nhiêu phần trăm % những người nghèo nhất thế giới là phụ nữ? ○ 30 ○ 50 ● 70 ○ 90 KTPT_2_13 Những nhóm nào sau đây gần như được xem là nghèo? ○ minorities ○ indigenous people ○ Phụ nữ ● nam độ tuổi 20-40. KTPT_2_14 Phân phối thu nhập theo phân vị, chẳng hạn nhóm 20% người giàu nhất hoặc 40% người nghèo nhất được biết theo % thu nhập được nhận bởi 40% người nghèo nhất 20% người giàu nhất Bangladesh Indonesia ● Quy mô ○ Chức năng ○ Trọng số GNP ○ Phân phối theo trọng số bằng nhau. KTPT_2_15 Điều gì được rút ra từ bảng số liệu trên về tỷ trọng thu nhập? ○ Nghèo tuyệt đối phổ biến hơn ở Bangladesh ● Quy mô phân phối thu nhập là bất bình đẳng hơn ở Indonesia ○ Bangladesh has adopted a strategy of redistribution with growth ○ Tăng trưởng ở Bangladesh được tính toán dựa trên trọng số nghèo poverty weights hơn là các trọng số thu nhập income weights KTPT_2_16 Các quốc gia đang phát triển theo đuổi adopted công nghệ thâm dụng vốn capital-intensive technologies có xu hướng ● Hệ số GINI cao tương đối. ○ Hệ số GINI thấp tương đối. ○ Hệ số GINI bằng 16. ○ Hệ số GINI bằng 0. KTPT_2_17 Giả sử hệ số GINI của Ai Cập là 0,403 và hệ số GINI của Úc là 0,404. Điều này có thể kết luận rằng cả Ai Cập và Úc đều có ○ Số hộ nghèo tuyệt đối bằng nhau. ○ Phần trăm số hộ tuyệt đối bằng nhau. ○ Có cùng chỉ số HDI. ● Tất cả điều sai. KTPT_2_18 Đường cung lao động cho khu vực công nghiệp trong mô hình Lewis sẽ nằm ngang nếu có sự dư thừa lao động trong khu vực nông nghiệp. Tình trạng này sẽ tiếp tục kéo dài đến khi ○ Năng suất biên của lao động là nhỏ hơn năng suất lao động trung bình trong khu vực nông nghiệp. ○ Năng suất biên của lao động trong khu vực nông nghiệp là nhỏ hơn năng suất biên của lao động trong khu vực công nghiệp. ○ Lợi thế theo lao động giảm dần trong khu vực nông nghiệp. ● Năng suất biên của lao động trong khu vực nông nghiệp bằng 0. KTPT_2_19 Tiến bộ kỹ thuật trung dung Neutral Technical Progress diễn ra khi ● Sự gia tăng mức sản lượng đầu ra bằng với với mức tăng các yếu tố đầu vào. ○ Mức sản lượng đầu ra cao hơn nhận được do sự thâm dụng vốn nhiều hơn capital-intensive. ○ Mức sản lượng đầu ra cao hơn nhận được do sự thâm dụng lao động nhiều hơn labor-intensive. ○ Tất cả đều sai. KTPT_2_20 Một trong những đặc điểm của mô hình tăng trưởng kinh tế Kuznets là ○ Sự biến đổi nhanh các vấn đề chính trị – xã hội. ○ Giới hạn khoảng cách phát triển đối với 1/3 dân số thế giới. ○ Năng suất tăng nhanh. ● Tất cả các câu trên.
trắc nghiệm kinh tế phát triển