Cấu trúc bị động của các thì – Passive Voice là một cấu trúc khá quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh nhưng vẫn còn nhiều người chưa thật sự nắm Bài tập phân biệt Must và Have to có đáp án giúp các bạn nắm rõ hơn ngữ pháp tiếng Anh về các trường hợp nào dùng MUST, trường hợp nào dùng HAVE TO để có kết quả tốt trong bài tập kiểm tra ngữ tiếng Anh cơ bản, Trắc nghiệm Tiếng Anh phân biệt Must và Have toBài tập Tiếng Anh về To V và V-ing có đáp ánTrắc A Chúng ta dùng must và have to làm gì đó. Đôi khi ta dùng nào cũng : Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go. Ồ, đã là tôi . Tôi đi thôi. có khác nhau must và have to mà đôi khi quan . Must mang tính cá nhân. Ta dùng must khi giác cá nhân mình. Bài tập - phân biệt must và have to Hoàn thành các câu sau bằng cách chọn must hoặc have to: Câu 1: You really work harder if you want to pass that examination. Bài tập tiếng Anh về MUST và HAVE TO có đáp án. Cách phân biệt the other, the others, another và others. Phân biệt HEAR và LISTEN trong Tiếng Anh. Phân biệt Almost, Most, Most of, The most. A/ Chúng ta dùng MUST và HAVE TO để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Tìm hiểu một số động từ khuyết thiếu. 1. Must. - Thể khẳng định ( must V ) diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc. He must go to bed earlier. (Anh ta phải đi ngủ sớm hơn.) - Thể phủ định ( must not V/ mustn't V ) diễn tả ý cấm đoán, không được phép. You must not park here. (Bạn ÔN TẬP MUST VÀ HAVE TO. LÝ THUYẾT. Trong tiếng Anh, must và have to đều mang nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc. Tuy nhiên, sự khác biệt về cách dùng của 2 động từ khuyết thiếu này được thể hiện ở dưới bảng sau. Phân biệt Must và Have to bPwSU. Bạn đang truy cập website cùng chúng tôi xem bài viết sau Phân biệt must và have to Cùng mang nghĩa là “phải làm gì đó”, nhưng liệu trong bất kỳ ngữ cảnh nào 2 từ Should và Should đều có thể thay thế cho nhau? Câu trả lời ở đây chắc chắn là không, phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà ta sẽ quyết định nên dùng Should hay Should. Vậy phân biệt Should và Should như thế nào chuẩn chỉnh nhất, hãy cùng đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! Should và Should là gì? Cách phân biệt Should và Should chính xác trong tiếng Anh! I. Should là gì? Đầu tiên, trước khi đi phân biệt Should và Should, hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng cũng như ví dụ của Should bạn nhé! Ý nghĩa Should có nghĩa là “phải làm gì”. Động từ khuyết thiếu này được sử dụng trong câu với mục đích bổ trợ cho động từ chính. Should diễn tả những điều bắt buộc, cần thiết phải làm, thậm chí là mệnh lệnh, nghĩa vụ. Ngoài ra, Should còn là một danh từ mang nghĩa “điều bắt buộc, điều phải làm”. Tham khảo ví dụ The little child is crying. He should be punished by his father. Đứa bé đang khóc. Anh ta phải chịu sự trừng phạt của cha mình. My pricey, we should depart this homestay tomorrow. Em yêu, ngày mai chúng ta phải rời khỏi nhà trọ này. Should là gì? four lưu ý khi sử dụng sử dụng Should Should dùng để kết luận một điều gì đó đương nhiên, theo quan điểm cũng như suy nghĩ chủ quan của người nói. Ví dụ The little child is crying. He should be punished by his father. Đứa bé đang khóc. Anh ta phải chịu sự trừng phạt của cha mình. Should chỉ được dùng trong 2 thì, đó là thì hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ My pricey, we should depart this homestay tomorrow. Em yêu, ngày mai chúng ta phải rời khỏi nhà trọ này. Trái nghĩa của should là mustn’t và có nghĩa là “cấm làm gì đó”, ví dụ như mệnh lệnh/ quy định hay điều luật buộc con người phải tuân thủ. Ví dụ Anna mustn’t drive over 40 km/hour on this metropolis. Anna không được lái xe trên 40 km/giờ trong thành phố này. Quá khứ của should vẫn là should, dưới đây là bảng chia động từ Should trong tiếng Anh II. Should là gì? Should có nghĩa là “phải làm gì đó mang tính chủ quan của người nói”. Tham khảo ví dụ dưới đây She doesn’t have to depart her cellphone quantity. It’s in my coronary heart. Cô ấy không cần phải để lại số điện thoại của mình. Nó ở trong trái tim tôi. My class needed to take the ultimate semester examination final week. Lớp tôi phải làm bài kiểm tra cuối học kỳ vào tuần trước. Should là gì? 2 lưu ý khi sử dụng Should Trái nghĩa của Should là Don’t must có nghĩa là “không cần phải làm việc gì/ điều gì đó”. Ví dụ She doesn’t have to depart her cellphone quantity. It’s in my coronary heart. Cô ấy không cần phải để lại số điện thoại của mình. Nó ở trong trái tim tôi. Khi nói về việc gì đó phải làm ở trong thì quá khứ, bạn hãy sử dụng “Needed to” thay cho cả 2 từ “should” và “must”. Ví dụ My class needed to take the ultimate semester examination final week Lớp tôi phải làm bài kiểm tra cuối học kỳ vào tuần trước. Tham khảo thêm bài viết ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU MODAL VERBS LÀ GÌ? TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU TRONG TIẾNG ANH! III. Phân biệt Should và Should trong tiếng Anh Bảng phân biệt Should và Should trong tiếng Anh chi tiết Phân biệt Should và Should Should Should Giống nhau Ý nghĩa Should và Should 2 từ vựng này đều có nghĩa là “phải làm gì”. Cách dùng Should và Should 2 từ vựng này đều là động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh cùng nhóm với các từ như can, might, should,… Cách dùng Should và Should 2 từ vựng này đều được theo sau bởi động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Cấu trúc Should/Should + V. Khác nhau Dùng Should khi người nói nhận thấy việc đó điều cần được thực hiện. Should chỉ được dùng trong 2 thì, đó là thì hiện tại hoặc tương lai. Should mang tính khách quan. Dùng must khi người nói nhận thấy một việc thực hiện hành động đó là luật lệ/ tình huống bắt buộc. Should có thể áp dụng với tất cả các thì tiếng Anh. Should – từ này sẽ mang tính chủ quan của người nói. Tham khảo thêm bài viết Communicate Say Speak và Inform là gì? Phân biệt Communicate Say Speak và Inform trong tiếng Anh như nào? IV. Bài tập phân biệt Should và Should Thực hành ngay một số câu hỏi điền từ vào chỗ trống và chia động từ trong ngoặc để biết cách phân biệt Should và Should chính xác nhất bạn nhé I can keep in mattress tomorrow afternoon as a result of I …. should/ must go to highschool. No matter you do, you …. should/ must contact that change. It’s very harmful. There’s a elevate in my brother’s constructing so we …. should/ must climb the steps. You …. should/ must neglect what my mom instructed you. It’s essential. Peter …. should/ must rise up early, however he normally does. Đáp án don’t must – mustn’t – don’t must – mustn’t – doesn’t must V. Lời kết Trên đây là cách phân biệt Should và Should chi tiết nhất trong tiếng Anh. Nếu như bạn vẫn còn thắc mắc về kiến thức ngữ pháp này thì nhanh tay remark dưới bài viết để giải đáp chi tiết từ A-Z nhé. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm lộ trình học tiếng Anh cá nhân hóa dưới đây Khóa học IELTS On-line Khóa học TOEIC On-line Khóa học tiếng Anh THPT Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh được đăng tải ngay sau đây. Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh là tài liệu cực kì hữu ích, bao gồm toàn bộ kiến thức về lý thuyết, các ví dụ minh họa kèm theo bài tập phân biệt Have và Have Got. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn xem đáp án ở bên dưới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây. A. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng Anh Cả Have và Have got đều mang nghĩa là “Sở hữu, làm chủ, có,… “. Chúng không khác nhau về mặt ý nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên have got thường được sử dụng hơn have. – We’ve got a new car. Hoặc We have a new car. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới. – Ann has got two sisters. Hoặc Ann has two sisters. Ann có hai người chị gái. – Our house has got a small garden. Hoặc Our house has a small garden. Ngôi nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ. – He’s got a few problems. Hoặc He has a few problems. Anh ta có một số vấn đề. Chúng ta có thể sử dụng have got hoặc have để nói về bệnh tật, đau ốm,… – I’ve got a headache hoặc I have a headache. Tôi bị đau đầu. B. Dạng câu hỏi và phủ định với Have và Have got – Have you got any money? – haven’t got any money – Do you have any money? – don’t have any money – Have you any money? – haven’t any money Ít sử dụng – Has she got a car? – She hasn’t got a car – Does she have a car? – She doesn’t have a car – Has she a car? – She hasn’t a car. Ít sử dụng Khi have mang nghĩa sở hữu thì bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn. Ví dụ – I have/ I’ve got a headache không nói I’m having’ Tôi bị đau đầu. Đối với thì quá khứ, chúng ta sử dụng had thường không đi với got. Ví dụ – Ann had along fair hair when she was a child. không nói Ann had got’ Khi còn nhỏ, Ann có một mái tóc dài. Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/ didn’t. Ví dụ – Did they have a car when they were living in London? Khi sống ở London họ có đi xe hơi không? – I didn’t have a watch, so I didn’t know the time. Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết giờ. – Ann had a long fair hair, didn’t she? Ann đã có một mái tóc dài phải không? C. Cách sử dụng Have breakfast/ Have a bath/ Hava a good time… Have không đi với got cũng được sử dụng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như các cách diễn đạt sau breakfast/ dinner/ a cup of coffee/ a cigarette… a bath/ a shower/ a swim/ a rest/ a party/ a holiday/ a nice time… an accident/ an experience/ a dream Have a look at something a baby = give birth to a baby difficulty/ trouble/ fun a chat with somebody/ aconversation/ a discussion with somebody Ví dụ – Goodbye! I hope you have a nice time. Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ. – Mary had a baby recently. Mary mới sinh một đứa bé. Have got không thể đi với những cách diễn đạt trên. Bạn so sánh – I usually have a sandwich formy lunch. have = eat – không sử dụng “have got” Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich. nhưng – I’ve got/ I have some sandwichs. Would you like one? Tôi có mấy cái bánh sandwich đấy. Bạn ăn một cái nhé? Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn is having/ are having với các cách diễn đạt trên. Ví dụ – I had a postcard from Fredthis morning. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time. không dùng “he has a wonderful time” Tôi đã nhận được một tấm bưu thiệp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. – The phone rang while we were having dinner. không dùng “while we had” Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông. Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/ does/ did. – I don’t usually have a big breakfast. không dùng “I usually haven’t” Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều. – What time does Ann have lunch? không dùng “has Ann lunch” Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ? – Did you have any difficulty finding somewhere to live? Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không? D. Bài tập áp dụng Bài 1 Write negative sentences with have. Some are present can’t andsome are past couldn’t 1. I can’t get into the house a key I haven’t got a key. 2. I couldn’t read the letter, my glasses I didn’t have my glasses. 3. Ican’t get onto the roof a ladder I 4. We couldn’t visit the museum enough time We 5. He couldn’t find his way to our house a map 6. She can’t pay her bills any more 7. I can’t go swimming today enough energy 8. They couldn’t take any photographs. a camera Bài the questions with are present and some are past. 1. Excuse me, have you get a pen I could borrow? 2. Why are you holding your face like that? …… a toothache? 3. …… a lot of toys when you were a child? 4. A …… the time, please? B Yes, it’s ten past seven. 5. I need a stamp for this letter, …… one? 6. When you worked in your last job, ….. your own office? 7. A It started to rain very heavily while I was out. B ….. an umbrella? Bài 3′ Write sentences about yourself. Have you got these things now? Did you have them ten years ago? Write two sentences each time using I’ve got/I haven’t got and I had/ I didn’t have. You can also write about your family We’ve got … /We had … Now Ten years ago 1 a car I ve got a car I didn’t have a car 2 a bike I …… I ……………. 3 a mobie phone …….. ……………… 4 a dog …….. ……………… 5 a guitar …….. ……………… 6 long hair …….. ……………… 7 a driving licence …….. ……………… Bài 4. Complere the sentences. Use an expression from the list and put the verb into the correct form where necessary. have a baby have a break have a chat have difficultyhave a shower have a look have lunch have a partyhave a nice time have a good flight 1. I don’t eat much during the day. I never have lunch. 2. David starts work at 8 o’clock and ….. at 1030 3. We ….. last week. It was great – we invited lots of people. 4. Excuse me, can I ….. at your newspaper, please? 5. Jim is away on holiday at the moment. I hope he ….. 6. I met Ann in the supermarket yesterday. We stopped and ….. 7. A ….. finding the book you wanted? B No,I found it OK 8. Suzanne ….. a few weeks ago. It’s her second child. 9. A Why didn’t you answer the phone? B I ….. 10. You meet your friend Sally at the airport. She has just arrived. Yousay Hi, Sally. How are you? ………. ? E. Đáp án Bài 1 3. I haven’t got a ladder 4. We didn’t have enough time 5. He didn’t have a map 6. She hasn’t got any money She doesn’t have any money 7. I haven’t got any energy I don’t have enough energy 8. They didn’t have a camera Bài 2. 2. have you got 3. Did you have 4. have you got 5. have you got 6. did you have 7. did you have Bài 3 2. I haven’t got a bike now I had a bike ten years ago 3. I’ve got a mobile phone I didn’t have a mobile phone 4. I haven’t got a dog I didn’t have a dog 5. I’ve got a guitar I had a guitar 6. I haven’t got a long hair I didn’t have long hair 7 I’ve got a driving licence I didn’t have a driving licence Bài 4 2. has a break 3. had a party 4. have a look 5. is having a nice time 6. had a chat 7. Did you have difficulty 8. had a baby 9. was having a shower 10. did you have a good flight? Trong tiếng Anh, để thể hiện trạng thái “phải làm gì đó” ta có thể dùng cả Have to và Must. Hai từ này giống nhau ở ý nghĩa tuy nhiên lại mang nhiều nét khác nhau trong cách sử dụng, do đó việc phân biệt chúng là cần thiết. Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh tại bài viết dưới đây. Cấu trúc Must trong tiếng AnhĐịnh nghĩa Cấu trúcCấu trúc Have to trong tiếng Anh Định nghĩa Cấu trúc Điểm giống nhau giữa Must và Have to Phân biệt Must và Have to trong tiếng AnhBài tập phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh Cấu trúc Must trong tiếng Anh Định nghĩa Must diễn đạt ý nghĩa “phải” làm một việc gì đó. Cấu trúc must đảm nhận nhiệm vụ là 1 động từ khiếm khuyết Modal verb có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Bên cạnh đó, “must” còn đóng vai trò là 1 danh từ với ý nghĩa là một điều bắt buộc, 1 điều phải làm. Sử dụng must cho những sự việc mang tính chất ép buộc, cấm đoán, quy định, mệnh lệnh xuất phát từ sự khách quan nào đó. Ví dụ I must study for my exam. Tôi phải học cho kỳ thi của mình. She must finish her homework before she can watch TV. Cô ấy phải hoàn thành bài tập trước khi được xem TV. Cấu trúc Thể Cấu trúc Ví dụ Khẳng định S + must + V-infinitive dạng nguyên thể She must take her medicine every day. Cô ấy phải uống thuốc mỗi ngày. Phủ định S + mustn’t/ must not + Verb dạng nguyên thể They must not use their phones during class. Họ không được sử dụng điện thoại trong lớp. Nghi vấn Must + S + Verb dạng nguyên thể? Must I finish my work before I can leave? Liệu tôi có phải hoàn thành công việc trước khi có thể đi? Cấu trúc Have to trong tiếng Anh Định nghĩa “Have to” cũng được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa “phải làm điều gì đó” xuất phát từ ý chí chủ quan của người nói. Have to trong câu mang nhiệm vụ của động từ khiếm khuyết bổ nghĩa cho và phải được thay đổi tùy theo ngôi của chủ ngữ. Ví dụ I have to go to work. Tôi phải đi làm. They have to wake up early tomorrow. Họ phải dậy sớm vào ngày mai. Lưu ý Trong thì quá khứ hoàn thành ta sử dụng “had to” Ví dụ I had to study for my exam last night. Tối qua tôi phải học cho kỳ thi của mình. She will have to finish her project by Friday. Cô ấy sẽ phải hoàn thành dự án của mình vào thứ Sáu. Cấu trúc Thể Cấu trúc Ví dụ Khẳng định S + have to + V-infinitive dạng nguyên thể She has to wake up early for work. Cô ấy phải dậy sớm để đi làm. Phủ định S + do/does not + have to + Verb dạng nguyên thể They do not have to pay for the tickets. Họ không cần phải trả tiền vé. Nghi vấn Do/Does+ S + have to + Verb dạng nguyên thể? Do I have to wear a suit to the party? Tôi có phải mặc áo vest đến bữa tiệc không? Điểm giống nhau giữa Must và Have to – Cả Must và Have to đều mang ý nghĩa là “phải làm gì”. – Must và Have to đều là động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh cùng nhóm với các từ can, may, ought to,… – Cách dùng Must và Have to 2 từ vựng này đều được theo sau bởi động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Cấu trúc Must/Have to + V Phân biệt cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh Phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh Must Have to Must mang tính khách quan Have to – từ này sẽ mang tính chủ quan của người nói Must chỉ được dùng trong 2 thì, đó là thì hiện tại hoặc tương lai Have to có thể áp dụng với tất cả các thì tiếng Anh Dùng Must khi người nói nhận thấy việc đó cần thiết và bắt buộc phải được thực hiện Dùng have to khi người nói nhận thấy một việc thực hiện hành động đó là luật lệ/ tình huống bắt buộc phải thực hiện Cấu trúc must ở thể phủ định thể hiện điều cấm đoán mệnh lệnh, quy định, điều luật buộc mọi người phải tuân theo Cấu trúc have to ở thể phủ định diễn đạt ý nghĩa “không cần phải làm gì”, thể hiện một điều không bắt buộc. Must không đi kèm với trợ động từ do/does/did trong câu nghi vấn và câu phủ định Have to đi kèm với trợ động từ do/does/did trong câu nghi vấn và câu phủ định Bài tập phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh Bài tập 1 Điền Must hoặc Have to vào chỗ trống để hoàn thành câu At our school we __________ wear a uniform. You __________ cross the roads without looking. It’s dangerous. You _______ turn on the central heating. It’s automatic. The exams are next week. I __________ work harder. You ________ forget your umbrella. It’s going to rain. Students _________ listen to the teacher or they won’t understand. You _____ cross the road when the red light is showing. We __________ leave now or we’ll miss the plane. Soldiers ____________ obey orders. Sorry, I ___________ go now. I don’t want to be late. Shop assistants __________ deal with the public. You __________ come with us if you don’t want to. I was late this morning because I _________ wait a long time for the bus. In Spain, teachers __________ wear uniforms. You ___________ take food in your room. You __________ use the elevators in case of fire. I _________ wear glasses because I can’t see very well. You ___________ read this book. It’s really good. You __________ go shopping today. We don’t need anything. You __________ a mobile phone in class. We ___________ feed the animals. It’s forbidden. We _________ book the tickets before it’s too late. In Spain, teachers _________ work on Saturdays. In Britain you __________ drive on the left. Every player in a football team __________ have a number. You ___________ forget his birthday again. Doctors sometimes ___________ work at the weekend. Nowadays in Spain pupils ____ learn Latin at school. You __________ smoke on public places. My wife __________ go to work today. It’s a holiday. You _________ shout. I can hear you. We ___________ be quiet in the library. You __________ use a computer on the plane. She ___________ come to the dentist’s with me. At a restaurant you _________ pay the bill but you __________ eat everything. Bài tập 2 Viết lại câu sử dụng Must hay Have to trong tiếng Anh It’s not necessary to go to school on Saturdays You …………………………………………………………………………. It’s obligatory for all drivers to have a driving license All drivers…………………………………………………………………… It’s compulsory for Peter to learn Spanish Peter ………………………………………………………………………… It’s not obligatory for customers to go on the trips organized by the hotel Customers ……………………………………………………………………………… Passengers aren’t allowed to smoke in this compartment Passengers ……………………………………………………….. It s necessary to book in advance You ………………………………………………………………….. It’s essential to have a visa to travel to India You ………………………………………………………………….. It’s not necessary for you to shout. I can hear you perfectly well You …………………………………………………………………………… Đáp án Bài tập 1 have to mustn’t don’t have must don’t have to must mustn’t must have to must have to don’t have to had to don’t have to mustn’t mustn’t have to must don’t have mustn’t mustn’t must don’t have to must hast to mustn’t have to don’t have to mustn’t doesn’t have to don’t have to have to mustn’t doesn’t have to have to / don’t have to Bài tập 2 You don’t have to go to school on Saturdays All drivers must have a driving licence Peter has to learn Spanish Customers don’t have to go on trips organized by the hotel Passengers mustn’t smoke in this compartment You need to book in advance You need a visa to travel to India You don’t have to shout. I can hear you perfectly well Qua bài viết trên, Tiếng Anh Nghe Nói đã giúp nắm chắc kiến thức và cách phân biệt cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh. Mong các bạn có thể vận dụng bài học này một cách chính xác và linh hoạt khi học tiếng Anh cũng như tự tin giao tiếp trong những tình huống thực tế ngoài cuộc sống. Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada thì Tiếng Anh Nghe Nói chính là sự lựa chọn hàng đầu, tham khảo ngay tại BÀI TẬP PHÂN BIỆT MUST VÀ HAVE TO CÓ ĐÁP ÁN Bài 1 Choose the correct answer to complete the sentence. 1 I ................... go to the hospital. I want to meet my old friend for the last time. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 2 I ................... go to the hospital. I have a meeting with my doctor. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 3 She ................... get up ealy on Monday. She want to do a lot of thing on this day. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 4 She ................. get up early on Monday. She will have an important meeting on this day. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 5 I haven’t phoned my mom for a month. I ................... phone her right after I’ve finished my job. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to Bài 2. Complete the sentences with have to/ has to/ had to. 1. Bill start work at He has to get up at four. he/ get up 2. I broke my arm last week. Did you have to go to hospital? you/ go 3. There was a lot of noise from the street .... the window. we/ close 4. Karen can't stay for the whole meeting .... Early. she/ leave 5. How old .... to drive in your country. you/ be 6. I don't have much time. .................. . I/ hurry 7. How is Paul enjoying his new job? .......... a lot? he/ travel 8. "I'm afraid I can't stay long." "What time .... ?" you/ go 9. "The bus was late again." "How long .... ?" you/ want 10. There was nobody to help me. I .... everything by myself. I/ do Bài 3 Complete the sentences using have to + the verb in the list. Some sentences are positive have to ... and some are negative. I don't have to ... ask do drive get up go make make pay show 1. I'm not working tomorrow so I don't have to get up early. 2. Steve didn't know how to use the computer so I had to show him. 3. Excuse me a moment – I .... a phone call. I won't be long. 4. I'm not busy. I have few things to do but I .... them now. 5. I couldn't find the street I wanted. I .... somebody for directions. 6. The car park is free. You .... to park your car there. 7. A man was injured in the accident but he .... to hospital because it wasn't serious. 8. Sue has a senior position in the company. She .... Important decisions. 9. When Patrick starts his new job next month, he .... 50 miles to work every day. Bài 4 In some of these sentences must is wrong or unnatural. Correct the sentences where necessary. 1. It's later than I thought. I must go. Ok 2. I must work every day from to I have to work 3. You must come and see us again soon. .............. 4. Tom can't meet us tomorrow. He must work. .............. 5. I must work late yesterday evening. .............. 6. I must get up early tomorrow. I have lots to do. ............... 7. Julia wears glasses. She must wear glasses since she was very young. .............. Bài 5 Complete the sentences with mustn't or don't/ doesn't have to 1. I don't want anyone to know about our plan. You ............. tell anyone. 2. Richard doesn't ............ wear a suit to work but he usually does. 3. I can stay in bed tomorrow morning because I .... go to work. 4. Whatever you do, you .... touch that switch. It's very dangerous. 5. There's a lift in the building so we .... climb the stairs. 6. You .... forget what I told vry important. 7. Sue .... get up early, but she usually does. 8. Don't make so much noise. We .... wake the children. 9. I .... eat too much. I'm supposed to be on a diet. 10. You .... be good player to enjoy a game of tennis. ĐÁP ÁN Bài 1 Choose the correct answer to complete the sentence. 1 - C; 2 - A; 3 - C; 4 - B; 5 - C; Bài 2. Complete the sentences with have to/ has to/ had to. 3 We had to close 4 She has to leave 5 do you have to be 6 I have to hurry 7 does he have to travel 8 do you have to go 9 did you have to wait 10 had to do Bài 3 Complete the sentences using have to + the verb in the list. Some sentences are positive have to ... and some are negative. 3 have to make 4 don't have to do 5 had to ask 6 don't have to pay 7 didn't have to go 8 has to make 9 will have to drive Bài 4 In some of these sentences must is wrong or unnatural. Correct the sentences where necessary. 3 OK 4 He has to work 5 I had to work late yesterday evening 6 OK 7 She has had to wear glasses since she was very young Bài 5 Complete the sentences with mustn't or don't/ doesn't have to 1. mustn't 2. have to 3 don't have to 4 mustn't 5 don't have to 6 mustn't 7 doesn't have to 8 mustn't 9 mustn't 10 don't have to Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập phân biệt Must và Have to có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây Phân biệt ought to, had better và should Bài tập phân biệt similar to, like, a like và the same có đáp án ​Chúc các em học tập tốt! Must và have to là hai trong số những cặp trợ động từ dễ gây nhầm lẫn nhất đối với người học bởi vì cả hai đều có nghĩa là “phải làm gì đó” và đều có chức năng bổ trợ cho động từ thường đằng sau nó. Mặc dù đều mang nghĩa “có nhiệm vụ làm gì, bắt buộc phải làm gì”, cách dùng hai trợ động từ này có một số khác biệt nhất takeawaysPhân biệt must và have toMust và have to có nghĩa giống nhau. Phủ định “not have to” dùng để diễn tả ý nghĩa “không cần phải làm gì”.“Must” dùng để diễn đạt quan điểm cá nhân người nói. “Have to” dùng để nói về ý kiến, quan điểm người khác, đặc biệt người có chức quyền/thẩm dùng mustDạng khẳng định mustĐộng từ khiếm khuyết must có nghĩa “phải làm gì đó bởi vì nó cần thiết/quan trọng”, thỉnh thoảng có liên quan đến luật pháp hoặc quy định của một tổ chức nào dụIn Vietnam, people must walk their motorbike to the police station entrance. Người ta phải dắt bộ xe máy của mình khi đi vào cổng đồn công an ở Việt NamPeople must turn off their motorbike as their vehicles approach the gasoline pump. Otherwise, an explosion or a fire may occur due to gas vapors igniting. Người ta phải tắt động cơ xe máy khi đến gần máy bơm xăng. Nếu không thì, một vụ nổ hoặc cháy có khả năng xảy ra bởi vì khí ga bắt lửa.Students must wear uniforms to school Học sinh phải mang đồng phục tới trườngMeat must be cooked thoroughly to kill food poisoning bacteria. Thịt phải được nấu chín kĩ càng để giết chết vi sinh vật gây ngộ độc.Ngoài ra, must còn dùng để chỉ một quan điểm, hoặc suy nghĩ với độ chắc chắn khá dụYou must be exhausted after 10 hours at work. Bạn hẳn là đã mệt lả sau 10 tiếng làm việc.Tuan haven’t eaten anything for breakfast. He must be hungry by now. Tuan chưa ăn gì cho buổi sáng. Anh ấy hẳn là đang đói.Người học lưu ý là động từ khiếm khuyết must không chia dạng quá khứ, mà chỉ được dùng ở dạng hiện tại và tương lai. Cụ thểYou must clean the dishes now or else I will slap you with my slippers. Con phải rửa đống chén đó nếu khong thì mẹ sẽ đánh con với đôi dép tông này đấy.You must wake up early tomorrow morning to catch the bus. Con phải thức dậy sớm ngày mai để kịp bắt chuyến xe buýtI told you so. You must prepare for the exam two days ago. Tớ đã nói rồi mà. Cậu phải chuẩn bị cho kì thi hai ngày trước cơ.Dạng phủ định must not/ mustn’tDạng phủ định must not để chỉ “sự cấm đoán, không được phép làm gì”.Ví dụPassengers must not undo their seat belts until the signs have been switched off. Hành khách không được phép cởi dây an toàn cho đến khi tín hiệu đã được tắt hoàn toàn.Visitors must not trample on the grass. Du khách không được phép dẫm lên bãi cỏ.Người đọc lưu ý là dạng phủ định của must có thể được viết như “must not” hoặc rút gọn thành “mustn’t”. Tuy nhiên, “musn’t” đặc biệt được dùng trong British dùng have toDạng khẳng định với have toĐộng từ khiếm khuyết have to dùng để chỉ “phải làm gì đó, mang tính chủ quan từ phía người nói”. Trong trường hợp này hai động từ khiếm khuyết have to và must mang nghĩa giống dụI have to go to the bathroom as I feel unwell in my stomach. Tôi phải sử dụng nhà vệ sinh vì tôi cảm thấy dạ dày không khỏeWe have to get up early tomorrow in order to catch the earliest flight. Chúng ta phải thức dậy sớm sáng mai để bắt chuyến bay sớm nhấtKhác với must, have to có thể sử dụng ở thì quá khứ, hiện tại và cả tương khứHiện tạiTương laihad to + V infI/We/You/They have to + V infwill have to + V infShe/He/It has to + Vinf*Vinf là động từ ở dạng nguyên phủ định với not have toKhác với must not, “not have to” dùng để diễn tả ý nghĩa “không cần phải làm gì”.Tomorrow is Saturday, so I do not have to go to school. Ngày mai là Thứ Bảy, nên tôi không cần phải đi đến trường.I did not have to rush to class yesterday, as the teacher was absent. Tôi không cần phải hối thúc chạy đến lớp hôm qua, do giáo viên nghỉ.Phân biệt must và have toDạng khẳng địnhMust dùng để diễn đạt quan điểm cá nhân người nói, rằng một điều gì đó cần thiết được dụI must finish my homework by today as I’m going on vacation tomorrow. Tôi phải hoàn thành bài tập trước ngày hôm nay vì tôi sẽ đi chơi vào ngày maiWe must buy Quan something for his birthday next week. Chúng ta phải mua Quân một món quà nào đó cho sinh nhật sắp tới của anh ấy.Have to dùng để nói về ý kiến, quan điểm người khác, đặc biệt người có chức quyền/ thẩm dụMy orthodontist told me that I have to go on a soft food diet after the oral surgery. Nha sĩ của tôi bảo rằng tôi phải ăn thức ăn mềm sau cuộc phẫu thuật miệngI have to finish this essay by midnight as I have to submit it by tomorrow. Tôi phải hoàn thành bài luận này trước 12h tối nay bởi vì tôi phải nộp nó vào sáng mai.Dạng phủ địnhMust not diễn tả sự cấm dụ My doctor says I must not consume diary products because I’m lactose intolerant. Bác sĩ của tôi bảo rằng tôi không được phép tiêu thụ sản phẩm làm từ sữa vì tôi không thể dung nạp lactoseNot have to diễn đạt ý nghĩa “không cần phải làm gì”.Ví dụ You don’t have to clean the house as our mother did it already. Em không cần phải dọn nhà vì mẹ đã làm rồi.*lactose một loại đường có trong sữaXem thêm Phân biệt so that, so và tập phân biệt must và have toExercise 1 Điền must, must not, have to, not have to vào trong các chỗ trống sau1. You _____________ cook because there is a lot of food in the fridge that we can just reheat them and I__________ eat this kiwi cake because I am allergic to My teacher told us that we ___________ show up before 715 for the I ___________ lose weight; otherwise, I won’t qualify for the upcoming health My aunt, Hanh, has been working at a desk job for over 10 years; she _________ suffer from terrible án1. don’t / do not have to2. must not/ mustn’t3. have to/ had to4. must5. must have suffered/ mustExercise 2 Điền từ còn thiếu vào chỗ trốngYou must not/ don’t have to __________ finish all your meals. That’s án Don't have thích Câu này có nghĩa là người ăn không được yêu cầu hoặc có nghĩa vụ nào đối với việc ăn hết thức must/ have to _________ go to bed early. She has a shift early tomorrow and she can’t be late once án thích My bắt buộc phải đi ngủ sớm để không bị muộn ca làm sớm hôm can’t see very well. She must/ have to _________ wear glasses to be able to see who’s coming to án thích Câu này có nghĩa là Hoa bị khiếm thị và cần đeo kính để nhìn rõ. Từ "must" chỉ ra rằng đây là một hành động cần thiết mà cô ấy có phải been a few delays. We must/ have to _________ set a date to meet for lunch án Have toGiải thích Đây là một cuộc gặp ăn trưa trong tương lai gần và không bắt must/ have to _________ go find my sister now. It's urgent. She might have got lost in the án mustGiải thích Đây là một tình huống khẩn cấp và có thể xảy ra nguy hiểm. Do vậy từ "must" và nên được dùng ở raining outside. Loan must/ have to _________ take her umbrella to avoid getting án MustGiải thích Câu này có nghĩa là Loan cần mang theo chiếc ô của cô ấy vì bên ngoài trời đang mưa. Từ "must" chỉ ra rằng đây là điều bắt buộc cần Quang is traveling abroad this summer, so he must/ have to _________ get his passport án mustGiải thích Câu này có nghĩa là Quang bắt buộc phải lấy hộ chiếu để đi du lịch nước ngoài theo kế hoạch vào mùa hè này. Từ "must" nên được dùng ở 3 Đọc ngữ cảnh và chọn đáp án đúng nhấtEveryone________ smoke in here. Smoking is not mustB. mustn’tC. has toD. doesn’t have toĐáp án mustn'tGiải thích Câu này có nghĩa là khu vực này không được phép hút thuốc. Cụm từ "không được phép" chỉ ra rằng đây là một yêu cầu hoặc quy tắc không được vi _________ be late. It's the most important meeting of the mustB. mustn’tC. have toD. don’t have toĐáp án mustn'tGiải thích Câu này có nghĩa là người nói có nghĩa vụ phải đến đúng giờ cho một cuộc họp rất quan trọng. Cụm từ "mustn't" chỉ ra rằng không được phép đến friend has a terrible headache, so she _________ stay at this mustB. mustn’tC. has toD. doesn’t have toĐáp án doesn't have thích Must hoặc Musn't được dùng với nghĩa cấm cản, ra lệnh—nếu không thực hiện thì sẽ phải chịu một hình phạt nào đó. Câu này mang nghĩa nhẹ nhàng hơn, xảy ra trong bối cảnh 1 bữa tiệc. Do vậy, "doesn't have to" là hợp lý can give you my car, so you _________ buy a new mustB. mustn’tC. have toD. don’t have toĐáp án don't have toGiải thích Câu này có nghĩa là người nói đề nghị cho người nghe mượn ô tô của họ để họ không cần mua ô tô mới. → “don't have to”You ________ stop at the red mustB. mustn’tC. have toD. don’t have toĐáp án mustGiải thích Câu này có nghĩa là khi đang lái xe cần phải dừng lại ở đèn giao thông màu đỏ. Đây là quy định chung → “must”Snow has blocked the roads. We _________ stay here until it's clearedA. mustB. mustn’tC. have toD. don’t have toĐáp án mustGiải thích Câu này có nghĩa là do tuyết chặn đường, người nói và những người khác phải ở lại vị trí hiện tại của họ cho đến khi đường được dọn sạch. → “must”We ___________ cook more; there's enough mustB. mustn’tC. have toD. don’t have toĐáp án don't have toGiải thích Câu này có nghĩa là đã có đủ thức ăn và không cần nấu thêm. Tức là đây không phải là một yêu cầu hoặc nghĩa vụ → "don't have to"Tổng kếtQua bài viết trên, người đọc nắm rõ được cách phân biệt must và have to. Tác giả hy vọng nguồn kiến thức trên sẽ giúp người học tiếng Anh sử dụng đúng must và have to trong tương lai, và tránh mắc những lỗi không đáng Modal Verb - Definition, Pictures, Pronunciation and Usage Notes Oxford Advanced Learner’s Dictionary at 2022, Dictionary. “Must.” CambridgeWords, 17 Aug. 2022, To, Must and Should for Obligation and Advice.”

bài tập phân biệt must và have to